Thứ Hai, 7 tháng 3, 2011

Thông tư 06/2011/TT-BGTVT bồi dưỡng kiến thức pháp luật về GTĐB cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia GTĐB

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06/2011/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2011
 THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
2. Thông tư này không áp dụng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp di chuyển trên đường bộ.
2. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) là giấy chứng nhận cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Chương 2.
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Điều kiện và hồ sơ dự học bồi dưỡng
1. Điều kiện dự học:
a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
2. Hồ sơ dự học (01 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị dự học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này (bản chính);
b) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (bản photocopy);
c) 03 ảnh màu kích thước 2x3cm chụp không quá 06 tháng, kiểu chứng minh nhân dân.
3. Người học nộp hồ sơ tại cơ sở được phép bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Điều 5. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
2. Cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phòng học luật giao thông đường bộ có đủ tài liệu giảng dạy, sa hình và hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ theo quy định;
b) Giáo viên giảng dạy phải có trình độ trung cấp trở lên, có Chứng chỉ sư phạm và giấy phép lái xe ô tô.
Điều 6. Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
TT
Nội dung chương trình
Số giờ
1
Luật Giao thông đường bộ
12
2
Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam
8
3
Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
4
4
Quy định về cấp đăng ký, biển số; kiểm định xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
3
5
Ôn tập và kiểm tra
5
Tổng cộng số giờ:
32
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Tuyển sinh và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo chương trình quy định tại Thông tư này.
2. Báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ với Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Tổ chức kiểm tra, cấp Chứng chỉ cho người học đạt yêu cầu và lập biên bản kết quả kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
4. Quản lý hồ sơ
a) Lập Sổ quản lý cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
b) Lưu trữ hồ sơ và các tài liệu có liên quan đến công tác đào tạo và cấp Chứng chỉ.
5. Báo cáo công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ với Sở Giao thông vận tải theo nội dung sau:
a) Kết quả bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
b) Việc sử dụng phôi Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
c) Thu và sử dụng học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương 3.
CẤP, ĐỔI VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ
Điều 8. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ
1. Mẫu Chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
2. Chứng chỉ có giá trị không thời hạn và được sử dụng trong phạm vi cả nước.
3. Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ, phải có đủ các loại giấy tờ sau đây:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Bằng hoặc Chứng chỉ nghề điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo nghề cấp;
d) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc Giấy phép lái xe ô tô.
Điều 9. Cấp mới Chứng chỉ
Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cấp Chứng chỉ cho người học.
Điều 10. Đổi, cấp lại Chứng chỉ
1. Người có Chứng chỉ bị hỏng, bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp Chứng chỉ sẽ được cấp lại theo số hiệu Chứng chỉ đã cấp.
2. Hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại (01 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này (bản chính);
b) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản photocopy);
c) 03 ảnh màu kích thước 2x3cm chụp không quá 06 tháng, kiểu Giấy chứng minh nhân dân.
3. Nơi nộp Hồ sơ đổi, cấp lại Chứng chỉ:
a) Nơi cấp Chứng chỉ lần đầu;
b) Trường hợp cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động, thì nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi quản lý cơ sở cấp Chứng chỉ.
4. Thời gian đổi cấp lại Chứng chỉ:
Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng cơ sở đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải đổi, cấp lại Chứng chỉ.
Điều 11. Thu hồi Chứng chỉ
1. Người có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ bị thu hồi khi có hành vi gian dối, giả mạo giấy tờ theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ sở đào tạo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và Sở Giao thông vận tải thực hiện việc thu hồi Chứng chỉ.
Chương 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 12. Tổng Cục Đường bộ Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Ban hành tài liệu bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3. In, phát hành và thống nhất quản lý việc sử dụng phôi Chứng chỉ trong phạm vi cả nước.
4. Thanh tra, kiểm tra, tổng hợp công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trong phạm vi cả nước báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 13. Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa phương.
2. Cấp và quản lý việc sử dụng phôi Chứng chỉ theo quy định.
3. Lưu trữ tài liệu có liên quan đến công tác quản lý bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng hợp công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương.
5. Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về nhu cầu phôi Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này. Tháng 01 hàng năm, báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 09/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
2. Chứng chỉ cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được tiếp tục sử dụng.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
 PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Ảnh
2x3 cm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………………………….
Tên tôi là: .........................................................................................................................
Sinh ngày: ………………….. tháng ….. năm ...................
Nơi cư trú:..............................................................................................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) .........................................................................
Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị cho tôi được dự học lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.


………, ngày ….. tháng …. năm 20 …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

* Xin gửi kèm theo:
- 03 ảnh màu kích thước 2x3 cm mới chụp không quá 06 tháng theo kiểu CMND;
- 01 Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (bản photocopy).

PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:       /BC
……., ngày …… tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………….
Thực hiện Thông tư số         /2011/TT-BGTVT ngày      tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Trường (hoặc Trung tâm) ……………. báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ như sau:
TT
Khóa, lớp
Số lượng
Địa điểm học
Ngày khai giảng
Ngày kiểm tra






Xin gửi kèm theo báo cáo này danh sách trích ngang học viên dự học.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

DANH SÁCH TRÍCH NGANG HỌC VIÊN DỰ HỌC
(Gửi kèm theo Báo cáo số: ….. ngày …. tháng ….. năm 20 …..)
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Nơi cư trú
Số giấy CMND hoặc hộ chiếu
Số bằng, chứng chỉ chuyên môn (nếu có) ngày, tháng, năm/nơi cấp








THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 3
MẪU BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-.... ngày ….. tháng ….. năm ….. của ……………….. về việc thành lập Tổ Kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khóa ……….. của Thủ trưởng cơ sở đào tạo ………………….
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại .......................................................................
1. Thành phần Tổ Kiểm tra:
1. ……………………………………….. Chức vụ ...................................................  Tổ trưởng.
2. ……………………………………….. Chức vụ .......................................................  Thư ký.
3. ……………………………………….. Chức vụ .......................................................  Tổ viên.
4. ……………………………………….. Chức vụ ........................................................  Tổ viên
II. Kết quả kiểm tra khóa học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khai giảng ngày …/…/….., kết thúc ngày …../…../….., như sau:
1. Tổng số thí sinh dự kiểm tra ………….. (có danh sách kèm theo), trong đó:
- Thí sinh đạt yêu cầu: ……………………. (có danh sách kèm theo);
- Thí sinh không đạt yêu cầu: …………….. (có danh sách kèm theo).
2. Nhận xét đánh giá:
III. Kết luận của Tổ Kiểm tra:
Đề nghị Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người đạt yêu cầu.
Những người chưa đạt yêu cầu sẽ được tổ chức kiểm tra lại sau 07 ngày.
Biên bản được lập thành 2 bản: 01 gửi Sở Giao thông vận tải; 01 lưu tại cơ sở đào tạo.

TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

PHỤ LỤC 4
MẪU SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Trang bìa
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ………………………
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO ………………………



SỔ QUẢN LÝ
CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ




2. Nội dung
QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Nơi thường trú
Số Chứng chỉ, ngày, tháng, năm cấp
Cấp lại Chứng chỉ, số, ngày, tháng, năm cấp lại
Ký nhận








PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ............./BCXMCD
……., ngày …… tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO
KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Thông tư số         /2011/TT-BGTVT ngày      tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo ……. báo cáo kết quả bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ thực hiện từ 01/01/20... đến hết 31/12/20... như sau:
1. Tổng số lớp bồi dưỡng đã thực hiện: ………….; số lớp đang thực hiện: …………..
2. Số lượng Chứng chỉ đã cấp:
Trong đó:
- Đã cấp cho đối tượng dự học là: …………………. người
- Đổi, cấp lại cho các đối tượng là: ………………… người.
(Có danh sách trích ngang gửi kèm)
3. Tình hình chung; những khó khăn, thuận lợi; đề xuất, kiến nghị trong công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

DANH SÁCH TRÍCH NGANG
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Nơi thường trú
Số Chứng chỉ, ngày, tháng, năm cấp
Đổi, cấp lại Chứng chỉ, số, ngày, tháng, năm
Ghi chú








PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ................/BCXMCD
……., ngày …… tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………….
Thực hiện Thông tư số         /2011/TT-BGTVT ngày      tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo …….  báo cáo kết quả thực hiện sử dụng phôi Chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:
1. Số lượng phôi Chứng chỉ của kỳ trước, tổng số: ……………………. chiếc.
2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã sử dụng: ……………….. chiếc, trong đó:
- Cấp mới: ……………….. chiếc;
- Cấp lại: …………………. chiếc;
- Bị hỏng: ………………… chiếc;
- Còn lại: …………………. chiếc.
3. Đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp tiếp số lượng phôi Chứng chỉ cho cơ sở đào tạo ……………………. là: ……………. chiếc.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 7
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mặt trước:
BỘ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
XXXXXX/MT (1)
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3 cm
Họ và tên …………………………………………………
Ngày sinh …………………………………………………
Nơi cư trú …………………………………………………



Không thời hạn
…, ngày … tháng … năm 20 …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mặt sau:

NGƯỜI ĐIỀU CẦN CHÚ Ý

1. Phải xuất trình Chứng chỉ để kiểm tra khi người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao thông yêu cầu.
2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng chỉ.
3. Trường hợp mất, hỏng phải làm thủ tục cấp đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu hoặc Sở Giao thông vận tải.

1. Kích thước: Chiều dài: 86 mm; Chiều rộng: 54 mm.
2. Bảo mật chống làm giả:
- Loại giấy tốt, có hoa văn chống làm giả, nền màu vàng nhạt;
- Có viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
3. Cách ghi
3.1. Tại vị trí (1): Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã số cấp đăng ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
3.2. In Chứng chỉ dùng phông chữ Vntime, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người được cấp Chứng chỉ phông chữ VntimeH màu đen.
3.3. Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai dấu: dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người được cấp Chứng chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ.

PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Ảnh
2x3 cm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………………………….
Tên tôi là: ...............................................................................................................................
Sinh ngày: ………………….. tháng ….. năm ...........
Nơi cư trú:..............................................................................................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) .........................................................................
Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp: ........................................................................
Hiện tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do …………………………………. cấp, đổi, cấp lại; số Chứng chỉ: ……………………… cấp ngày … tháng … năm …..
Lý do xin đổi, cấp lại: .............................................................................................................
Đề nghị …………… đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.


………, ngày ….. tháng …. năm 20 …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

* Xin gửi kèm theo:
- 03 ảnh màu kích thước 2x3 cm mới chụp không quá 06 tháng kiểu CMND;
- Giấy CMND hoặc hộ chiếu (Bản photocopy, có bản chính để đối chiếu).

PHỤ LỤC 9
MẪU BÁO CÁO NHU CẦU PHÔI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GTVT ……………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: .........../BCXMCD
……., ngày …… tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO NHU CẦU PHÔI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số         /2011/TT-BGTVT ngày      tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải …………………………… báo cáo kết quả thực hiện sử dụng phôi Chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:
1. Số lượng phôi Chứng chỉ của kỳ trước, tổng số: ……………………. chiếc.
2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã sử dụng: ……………….. chiếc, trong đó:
- Cấp mới: ……………….. chiếc;
- Cấp lại: …………………. chiếc;
- Bị hỏng: ………………… chiếc;
- Còn lại: …………………. chiếc.
3. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp tiếp số lượng phôi Chứng chỉ cho Sở Giao thông vận tải ……………………. là: ……………. chiếc.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 10
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GTVT ……………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ....../BCXMCD
……., ngày …… tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO
CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số         /2011/TT-BGTVT ngày      tháng        năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải …………………………… báo cáo kết quả thực hiện từ 01/01/......... đến hết 31/12/........ như sau:
1. Tổng số phôi Chứng chỉ kỳ trước là: …………. chiếc.
2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã cấp: …………….. chiếc;
Trong đó:
- Đã cấp cho đối tượng dự học là: ………………..…….. người.
- Đổi, cấp lại cho các đối tượng là: ……………………… người.
- Số lượng phôi bị hỏng: ………………….. chiếc.
- Số lượng phôi còn lại: …………………… chiếc.
3. Tình hình chung; những khó khăn, thuận lợi; đề xuất, kiến nghị trong công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Thứ Sáu, 4 tháng 3, 2011

Hướng dẫn cài đặt, sử dụng Mediafire Getter bằng hình ảnh

lay link mediafire
Tham khảo
Chức năng chính:
- Tự động lấy link Mediafire, chuyển sang Internet Download Manager hoặc Flashget để download (hỗ trợ download bằng IDM, Flashget)
- Bắt link trong clipboard và tự động lấy thông tin tên file/kích thước, kiểm tra link trước khi tải.
- Tự động lấy link thư mục và tải về các link con.
- Hiển thị mã kiểm tra capcha để nhập khi Mediafire giới hạn IP.
- Cho phép ghép nối các file (.001, .002…, .__a, .__b…, .part01.rar, .part02.rar…) sau khi tải về bằng phần mềm tích hợp, kiểm tra các phần của file đã được cắt, thông báo các phần thiếu ngay từ bước kiểm tra link giúp không tốn thời gian tải các file còn lại.
- Cho phép ghi chú link, password...để ghi nhớ link sub, mật khẩu...
- Có giao diện tiếng Việt.
- Chức năng đánh số và hiển thị số link, tổng dung lượng của các liên kết đang chọn được thêm vào, cho phép dễ dàng kiểm tra thông tin.
- Hỗ trợ tải Megaupload, HotFile, FileSonic bằng cookies,
- Copy link dạng ẩn ở tinyurl.com, adf.ly, linkbucks hoặc dạng redirect

Hướng dẫn cài đặt, sử dụng:
1. Yêu cầu: Máy cài .Net Framework 2.0 trở lên (không cần cài đặt nếu máy chạy Win7, Vista), có thể tải về theo link. Đặt quyền Admin khi chạy chương trình nếu chạy trên Win7.
2. Tải về, giải nén ra thư mục, bấm vào file Mediafire.Getter.exe, có thể hiện ra bảng bên dưới. Nếu sai đường dẫn đến chương trình IDM, Flashget  hoặc thư mục tải về không tồn tại. Bấm Yes để cấu hình lại.
lay link mediafire 1
3. Khai báo cấu hình hệ thống như hình dưới (đường dẫn tới IDM, Flashget) và thư mục tải file, khởi động chương trình khi bật máy, số tiến trình kiểm tra link...)
lay link mediafire 2
4. Copy link vào clipboard chương trình sẽ tự động thêm link vào phần kiểm tra và tiến hành kiểm tra link. Sau khi kiểm tra xong, bôi đen các link cần tải và nháy phải, chọn "Thêm vào danh sách tải về". (Có thể tắt chế độ bắt link trong clipboard và dán trực tiếp link vào phần danh sách cần tải)
lay link mediafire 3
5. Chọn số lượng link tải cùng lúc và Click vào nút "Thực hiện" để tiến hành lấy link và chuyển sang download bằng IDM, có thể thay đổi số tiến trình cùng thực hiện.
lay link mediafire 4
6. Khi Mediafire kiểm tra bằng mã kiểm tra capcha, chương trình sẽ hiện lên cửa sổ để nhập mã và tiếp tục download.
lay link mediafire 5
7. Nếu muốn nối file .001, .__a, nháy phải vào file .001, .__a và chọn nối file
lay link mediafire 6
(Nguồn: http://thuanvietsoft.com/)

    Thứ Tư, 2 tháng 3, 2011

    Toàn văn Công văn 655/TCT-TNCN về thuế TNCN đối với khoản thu nhập không thường xuyên

    BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    Số: 655/TCT-TNCN
    V/v thuế TNCN đối với các khoản thu nhập không thường xuyên.
    Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2011
     Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Tổng hợp các ý kiến phản ánh về việc thu thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập không thường xuyên, về việc này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    Tại Điều 5 Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính quy định:
    “Điều 5. Sửa đổi, bổ sung tiết 1.2.7, khoản 1, Mục II, Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC như sau:
    Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa; tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng trở lên cho mỗi lần chi trả hoặc tổng giá trị hoa hồng, tiền công dịch vụ thì phải khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân theo hướng dẫn sau:
    - Áp dụng thống nhất một mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập chi trả, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số).
    - Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hóa (kể cả đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số) hoặc thực hiện các dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có thu nhập không đến 48 triệu đồng/ năm nếu độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/ năm nếu có 01 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng hoặc dưới 86,4 triệu đồng/ năm nếu có 02 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng…) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cơ quan chi trả thu nhập để cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhận đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
    - Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần trên thu nhập tháng”.
    Tổng cục Thuế thông báo đến cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu và thực hiện nghiêm theo hướng dẫn nêu trên./. 

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ Pháp chế (02);
    - Vụ Chính sách;
    - Lưu: VT, TNCN.
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

    Phạm Duy Khương

    Bài đăng phổ biến