Thứ Bảy, 24 tháng 11, 2012

Toàn văn Nghị định 100/2012/NĐ-CP sửa đổi NĐ 127/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp

CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 100/2012/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2012
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2008/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM THT NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo him xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điu của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 2 như sau:
“d) Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.”
2. Bổ sung Khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ mười bốn ngày làm việc trở lên trong tháng, không hưởng tiền lương, tiền công tháng tại đơn vị mà hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội; người lao động tạm hoãn thực hiện giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật thì thời gian này người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.”
3. Sửa đổi Khoản 3 và bổ sung Khoản 7, Khoản 8 Điều 8 như sau:
“3. Bảo quản, sử dụng sổ Bảo hiểm xã hội trong thời gian thất nghiệp.”
“7. Nhận thông báo về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hưởng trợ cấp một lần, quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện các quy định khác của pháp luật.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
"Điều 10. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 18 Luật bảo hiểm xã hội
1. Xác định đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện thủ tục, trình tự tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Thông báo với cơ quan lao động khi có biến động lao động làm việc tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện.
3. Đóng bảo hiểm thất nghiệp đúng, đủ và kịp thời theo quy định của pháp luật.
4. Bảo quản hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và của người sử dụng lao động trong thời gian người lao động làm việc tại đơn vị.
5. Xuất trình các tài liệu, hồ sơ và cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có kiểm tra, thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp.
6. Cung cấp thông tin cho người lao động về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động đó trong thời hạn hai ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày người lao động yêu cầu.
7. Cung cấp các văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định này cho người lao động để hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
8. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 81 Luật bảo hiểm xã hội
Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.
2. Đã đăng ký thất nghiệp với cơ quan lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 17 như sau:
“2. Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tùy theo mức chi phí học nghề của từng nghề, mức hỗ trợ học nghề được tính theo tháng trên cơ sở mức chi phí đào tạo của từng nghề. Mức hỗ trợ học nghề cụ thể theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thời gian được hỗ trợ học nghề phụ thuộc vào thời gian đào tạo của từng nghề và từng người lao động, nhưng không quá 6 tháng. Thời gian bắt đầu để được hỗ trợ học nghề tính từ ngày người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:
“Điều 34. Việc đăng ký thất nghiệp và thông báo về tìm việc làm vi cơ quan lao động
1. Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hp đồng làm việc nếu người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động thực hiện đăng ký thất nghiệp với cơ quan lao động.
2. Hằng tháng, người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp đến thông báo với cơ quan lao động về việc tìm kiếm việc làm.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:
"Điều 37. Hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 125 Luật bảo hiểm xã hội được quy định gồm:
1. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Người lao động khi nộp hsơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp phải xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội hoặc bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 126 Luật bảo hiểm xã hội
1. Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày đăng ký thất nghiệp, người lao động phải trực tiếp nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 37 của Nghị định này cho cơ quan lao động nơi người lao động đăng ký thất nghiệp hoặc cơ quan lao động nơi chuyển đến để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
2. Trong thời hạn 20 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ theo quy định tại Điều 37 của Nghị định này, cơ quan lao động có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận được đề nghị hỗ trợ học nghề của người thất nghiệp, cơ quan lao động có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 5 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của cơ quan lao động, cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần cho người lao động. Trường hợp, cơ quan Bảo hiểm xã hội không thực hiện việc chi trả theo đúng thời hạn quy định hoặc từ chối yêu cầu chi trả các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan Bảo hiểm xã hội phải có văn bản thông báo cho cơ quan lao động và người lao động biết và nêu rõ lý do.
5. Trường hp người lao động không nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hỗ trợ học nghề hoặc không muốn nhận trợ cấp thất nghiệp thì thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Drugged Driver Kills Motorcycle Rider In Cincinnati

A drunk driver killed a motorcycle rider in Cincinnati this past Wednesday.

Cincinnati Police released new information this morning about their reasons for charging a woman with a crash that injured a motorcyclist and his passenger.  The collision happened on I-71 in Walnut Hills on Wednesday night.

Officers say 57 year old Gina Whited of Sharonville was driving north on I-71 around 11 p.m., near the Taft Road overpass, when she struck a Harley Davidson motorcycle from behind.  The motorcycle drive, 25 year old Jesse Malone, was seriously injured. He's at University Hospital in stable condition.

His passenger, 27 year old Sherry Sublett, was also hurt-she is at University Hospital in critical condition. Whited was not hurt.

Officers charged with two counts of aggravated vehicular assault. Detectives say she had been taking drugs and was not allowed to drive because of a previous OVI suspension.

Officers add that neither Malone nor Sublett were wearing helmets when the crash happened.

A 27-year-old woman was critically injured when a motorist suspected to be under the influence of drugs followed a motorcycle too closely with her SUV and struck it on northbound Interstate 71 near the Taft Road exit Wednesday night, according to Cincinnati police.Sherry Sublett, who was on the back of the motorcycle, was taken to University Hospital about 10:30 p.m.

The male driver of the bike suffered non-life-threatening injuries and also went to the hospital.
The motorist, Gina Whited, 57, of Montgomery faces two counts of aggravated vehicular assault.
She is held without bond at the Hamilton County jail and is scheduled to make her first court appearance on the case Friday morning.

Whited was under the influence of drugs when her white SUV with Indiana license plates struck the back of the bike, a police officer wrote in a complaint filed in Hamilton County Municipal Court.
Whited has a suspended driver’s license with limited driving privileges after she pleaded no contest on June 1 to a charge of driving under the influence of alcohol in Montgomery on May 22, police said.

According to her traffic ticket in that case, she blew a .236 when a Montgomery police officer pulled her over on U.S. 22 - nearly three times the legal limit of .08 to drive in Ohio.
She also was charged with drunk driving in 1984, her ticket shows.

Anthnoy Castelli cincinnati personal injury attorney

Thứ Tư, 21 tháng 11, 2012

Hướng dẫn tính năng mới Lịch Vạn Niên desktop E*Calendar 7.1 - 2012

lich van nienTham khảo thêm:
* Chức năng chính:
- Đặt lịch trên màn hình desktop của Windows gồm có tùy chọn Bảng lịch tháng hoặc tờ lịch ngày tại vị trí xác định trên màn hình.
- Tự động cập nhật ảnh lịch khi người dùng thay đổi hình nền hoặc ngày hệ thống.
- Nhảy đến tương lai hoặc về quá khứ theo một số ngày cho trước (ví dụ: dùng để tính thất tuần, 100 ngày hoặc một số ngày bất kỳ)
- Đặt lịch báo giờ, lịch hẹn nhắc nhở cho các ngày kỷ niệm, sinh nhật.
Tham khảo thêm các chức năng khác của Lịch vạn niên E*Calendar
* Hướng dẫn tải về:
(Bấm vào link, đợi 5s, bấm SKIP AD ở góc trên bên phải để tải file)
Tải về các gói tiện ích kèm theo và cách cài đặt:
1. Gói HTML: để thêm thơ, cách ngôn, tục ngữ...trên block:
Tải về file HTML.rar (1 MB) và giải nén vào thư mục eCalendar 7.1\txtBloc
2. Gói Bloc Background (Tùy biến hình nền cho bloc)
- Gồm có 9 file nén hình nền theo các chủ đề: Airplane.rar (4.3 MB), Art .rar (5.1 MB), Buddhism .rar (5 MB), Christmas.rar (16 MB), MyCountry.rar (3 MB), ScienceSpace.rar (5.2 MB), Textures.rar (1 MB), TLBB.rar (5.2 MB), Valentine.rar (2.7 MB)
- Tải về các file theo chủ đề (có thể không cần tải hết mà chỉ chọn tải chủ đề hình nền theo ý thích), giải nén vào thư mục eCalendar 7.1\imgBloc
(Bấm vào link, đợi 8s, bấm Skip This Ad ở góc trên bên phải để tải file)
3. Gói Desktop Wallpaper (Tùy biến hình nền cho desktop):
- Gồm có 6 file nén Wallpaper theo các chủ đề: Airplanes.rar (2.7 MB), Arts .rar (2.9 MB), Landscapes .rar (5.6 MB), NASA.rar (3.3 MB), Textures.rar (0.2 MB), Natures.rar (30 MB)
- Tải về file Wallpaper theo ý thích, giải nén vào thư mục eCalendar 7.1\imgWallpaper (riêng file Natures.rar giải nén vào thư mục eCalendar 7.1\imgWallpaper\Natures)
(Bấm vào link, đợi 8s, bấm Skip This Ad ở góc trên bên phải để tải file)
* Một số tính năng mới và hướng dẫn sử dụng:
- Tra ngược âm/dương từ năm 1601 (thay vì năm 1901 như các phiên bản trước).
- Cải tiến phần nhắc việc định kỳ, đặt lịch hẹn: sử dụng ký tự # để diễn tả ngày cuối cùng của tháng.
   Ví dụ: Để nhắc lịch các ngày ăn chay là ngày 1, 14, 15 và 30 Âm lịch (hoặc 29 nếu tháng thiếu) thì nhập vào ô Nhập ngày của mục Soạn sự kiện, lịch hẹn là 1, 14, 15, #. (như hình bên dưới)
- Tính số ngày giữa 2 mốc thời gian (hiển thị dưới 2 dạng: số ngày và dạng X năm, Y tháng, Z ngày.
    Ví dụ: Tính đến ngày 10/3/2012 thì người sinh ngày 14/3/1968 được bao nhiêu ngày tuổi và bao nhiêu tuổi?
    1. Mở Bảng lịch tháng, chọn ngày 10/3/2012 (Dương lịch)
    2. Đưa con trỏ vào ô Goto, nhập chuỗi: ?14/3/1968 rồi bấm phím ENTER. Sẽ hiện ra kết quả như hình bên dưới. (Việc tính mốc theo ngày âm lịch cũng tiến hành tương tự, chỉ cần thêm dấu trừ (–) ngay sau dấu hỏi)
- Kết hợp tìm thứ trong tuần trong phần truy tìm ngày tháng âm/dương. (Ví dụ: Liệt kê những ngày Tết Nguyên Đán trùng với ngày Chủ Nhật trong thế kỷ XX, tìm tháng có 5 ngày Chủ Nhật...)
- Bổ sung khả năng quản lý thư viện danh ngôn, thành ngữ...dữ liệu do người dùng tự đưa vào. Cách thêm danh ngôn, thành ngữ như sau:
     + Vào thư mục \eCalendar x.y\TxtBloc\
     + Tạo một thư mục con, ví dụ là DanhNgon (Chú ý tên thư mục không được bắt đầu bởi ký tự gạch dưới)
     + Trong thư mục con này sẽ chứa các file định dạng .htm. Phần tên chính của file là con số bắt đầu từ 001 đến 366 (mỗi file tương ứng với 1 ngày trong năm)
     + Tham khảo thư mục \TxtBloc\_Default và xem thêm phần hướng dẫn của e*Calendar (mở bằng phím F1) để biết nguyên tắc nạp văn bản lên bloc lịch.
- Chuyển nền đen của Mặt trăng thành trong suốt với nền của bloc cũng như nền của Windows.
* Sửa một số lỗi của phiên bản cũ:
- Không tự khởi động cùng hệ thống khi người dùng đặt UAC ở mức cao (có trong Vista, Windows 7);
- Các câu danh ngôn, thành ngữ bị viết tràn khỏi giới hạn của màn hình nền...

Chủ Nhật, 18 tháng 11, 2012

Mức phạt các lỗi vi phạm xe máy thường gặp theo Nghị định 71/2012/NĐ-CP

vi pham xe may     Các bảng nêu bên dưới là tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông đối với một số lỗi phổ biến thường gặp trong thực tế áp dụng cho xe mô tô (ví dụ: lỗi vượt đèn đỏ, không đội mũ bảo hiểm, đi ngược chiều, chở ba, rẽ không xi nhan, đi xe đi trên hè phố; để xe trên lòng đường, hè phố…) quy định tại Nghị định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (có hiệu lực từ ngày 10/11/2012).
Lưu ý: Một số lỗi nếu vi phạm ở khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt thì không áp dụng mức phạt chung mà áp dụng mức phạt riêng, cao hơn bình thường.
* Mức phạt các lỗi liên quan đến giấy tờ xe, độ tuổi điều khiển xe
* Mức phạt các lỗi liên quan phổ biến khác
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
(VNĐ)
Mức phạt khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt
1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
60.000 - 80.000
100.000 - 200.000
2
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn đỏ, tiến vào ngã tư khi đang có đèn đỏ hoặc đèn vàng)
200.000 - 400.000
300.000 - 500.000
3
Đi ngược chiều của đường một chiều trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
200.000 - 400.000
Áp dụng chung
4
Đi vào đường cấm, khu vực cấm trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
200.000 - 400.000
Áp dụng chung
5
Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định
200.000 - 400.000
400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày
6
Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông
100.000 - 200.000
Áp dụng chung
7
Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật
100.000 - 200.000
Áp dụng chung
8
Chở theo 2 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật
100.000 - 200.000
Áp dụng chung
9
Chở theo từ 3 người trở lên trên xe
200.000 - 400.000; Tước GPLX 30 ngày
Áp dụng chung
10
Điều khiển xe đi trên hè phố
200.000 - 400.000
400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày
11
Dừng, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định pháp luật
100.000 - 200.000
300.000 - 500.000
12
Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn
80.000 - 100.000
Áp dụng chung
13
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ
200.000 - 400.000
Áp dụng chung
* Mức phạt các lỗi quá tốc độ, đua xe trái phép, lạng lách đánh võng
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt (VNĐ)
1
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
100.000 - 200.000
2
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
500.000 - 1 triệu
3
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h
2 - 3 triệu
4
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây TNGT
2 - 3 triệu
5
Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên
80.000 - 100.000
(100.000 - 200.000 nếu là đô thị ĐB)
6
Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông
200.000 - 400.000
7
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
5 - 7 triệu
8
Điều khiển xe thành nhóm từ 2 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
5 - 7 triệu
* Mức phạt đối với các lỗi đi sai làn, chuyển hướng, vượt, nhường đường không đúng quy định
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
(VNĐ)
Khu vực nội thành đô thị đặc biệt
1
Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt
60.000 - 80.000
Áp dụng chung
2
Không giữ khoảng cách an toàn để va chạm với xe trước
60.000 - 80.000
Áp dụng chung
3
Không giữ khoảng cách theo quy định của biển “cự ly tối thiểu giữa hai xe”
60.000 - 80.000
Áp dụng chung
4
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ
60.000 - 80.000
Áp dụng chung
5
Chuyển hướng không nhường đường các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ
60.000 - 80.000
Áp dụng chung
6
Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau
40.000 - 60.000
Áp dụng chung
7
Chuyển làn đường không đúng nơi được phép
80.000 - 100.000
100.000 - 200.000
8
Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước
80.000 - 100.000
100.000 - 200.000


9
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn
80.000 - 100.000
Áp dụng chung
10
Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau
80.000 - 100.000
Áp dụng chung
11
Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật
80.000 - 100.000
Áp dụng chung
12
Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe
80.000 - 100.000
Áp dụng chung
13
Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính
100.000 - 200.000
Áp dụng chung
14
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ
200.000 - 400.000
Áp dụng chung
15
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên
200.000 - 400.000; giữ GPLX 30 ngày
300.000 - 500.000; giữ GPLX 30 ngày
16
Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép
200.000 - 400.000
Áp dụng chung
17
Vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông
2 - 3 triệu; giữ GPLX 60 ngày
Áp dụng chung
18
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

100.000 - 200.000
300.000 - 500.000; giữ GPLX 30 ngày
* Mức phạt đối với các lỗi: lái xe uống rượu (say rượu), sử dụng ma túy (áp dụng chung toàn quốc)
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt (VNĐ)
1
Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
500.000 - 1 triệu
2
Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
2 - 3 triệu
3
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
2 - 3 triệu
4
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ
2 - 3 triệu

Bài đăng phổ biến