Thứ Tư, 30 tháng 11, 2011

Toàn văn Quyết định 1313/QĐ-BHXH công tác kiểm tra của BHXH Việt Nam

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Số: 1313/QĐ-BHXH
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công tác kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3592/QĐ-BHXH ngày 27/12/2006 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Trưởng Ban Kiểm tra, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân, Ban Cơ yếu Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 
 .
TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
 QUY ĐỊNH
CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định về hoạt động kiểm tra của các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Ban nghiệp vụ), Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi là BHXH tỉnh), Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là BHXH huyện) và trình tự, thủ tục, nội dung tiến hành một cuộc kiểm tra, bao gồm: Chuẩn bị kiểm tra, tiến hành kiểm tra và kết thúc kiểm tra.
2. Quy định này không điều chỉnh hoạt động kiểm tra phối hợp của các Ban nghiệp vụ và kiểm tra nhằm mục đích hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng kiểm tra
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và thụ hưởng bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH), bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là BHYT) theo quy định của Luật BHXH, Luật BHYT.
2. Các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT; đại lý thu BHYT, đại diện chi trả BHXH.
3. Cá nhân và đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
Điều 3. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra các đơn vị sử dụng, quản lý người tham gia BHXH, BHYT; cá nhân tham gia, thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT:
a) Việc đăng ký, thực hiện trách nhiệm đóng và quản lý hồ sơ tham gia BHXH, BHYT; quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
b) Việc giải quyết, thanh toán các chế độ BHXH cho người lao động.
2. Kiểm tra việc thực hiện chính sách BHYT tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Luật BHYT.
3. Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của đại lý thu BHYT, đại diện chi trả BHXH.
4. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật và quy định của BHXH Việt Nam đối với các đơn vị và cá nhân trong Ngành BHXH:
a) Việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT;
b) Việc thực hiện quản lý tài chính theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của BHXH Việt Nam;
c) Việc kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân;
d) Việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra
1. Hoạt động kiểm tra của BHXH phải được thực hiện trên cơ sở chương trình kế hoạch đã được phê duyệt. Trong trường hợp cần thiết có thể kiểm tra đột xuất theo quyết định của người có thẩm quyền.
2. Thực hiện kiểm tra phải tuân thủ pháp luật và quy định của Ngành; đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai; dân chủ, kịp thời; đúng nội dung, đối tượng, thời hiệu và thời gian ghi trong quyết định kiểm tra.
3 Trong quá trình thực hiện kiểm tra không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
4. Hoạt động kiểm tra không thực hiện trùng lặp về đối tượng kiểm tra trong cùng một thời gian giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra khác và kiểm toán.
5. Khi làm việc với đối tượng kiểm tra hoặc xác minh, thu thập chứng cứ phải có ít nhất 02 thành viên trong đoàn kiểm tra và thực hiện tại công sở, trong giờ hành chính. Nội dung làm việc với đối tượng kiểm tra phải được ghi nhận bằng biên bản giữa các bên. Khi cần làm việc ngoài giờ phải được sự thống nhất của Trưởng đoàn kiểm tra, và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân được kiểm tra.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Người có thẩm quyền kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra:
a) Cố ý không ra quyết định kiểm tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; kết luận sai sự thật; quyết định, xử lý trái pháp luật; bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn kiểm tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng kiểm tra;
c) Kiểm tra không đúng thẩm quyền, phạm vi, nội dung công việc được giao;
d) Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức;
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, thiếu trung thực; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung kiểm tra;
e) Nhận, môi giới hối lộ;
f) Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đối tượng được kiểm tra:
a) Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ kiểm tra, người cung cấp thông tin, tài liệu cho Đoàn kiểm tra; gây khó khăn cho hoạt động kiểm tra;
b) Can thiệt trái pháp luật vào hoạt động kiểm tra, lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người làm nhiệm vụ kiểm tra;
c) Đưa, môi giới hối lộ;
d) Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thẩm quyền kiểm tra
1. Thẩm quyền ra quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra quy định tại Điều 2, cụ thể như sau:
a) Tổng Giám đốc BHXH Việt Namcó thẩm quyền ra quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra và ký ban hành văn bản kết luận sau kiểm tra trên phạm vi toàn quốc;
b) Giám đốc BHXH tỉnh có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra và ký ban hành văn bản kết luận sau kiểm tra thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
c) Giám đốc BHXH huyện thực hiện thẩm quyền kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra theo phân cấp của Giám đốc BHXH tỉnh; ký ban hành văn bản kết luận sau kiểm tra sau khi đã báo cáo và được sự chấp thuận của Giám đốc BHXH tỉnh.
2. Trước và trong quá trình kiểm tra, người ký quyết định kiểm tra có thẩm quyền ký quyết định thay đổi các nội dung sau:
a) Thời điểm thực hiện kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời hiệu kiểm tra, gia hạn thêm thời gian kiểm tra (mẫu số 04/QĐ-KT);
b) Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và thành viên Đoàn kiểm tra (mẫu số 05/QĐ-KT).
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của các thành viên Đoàn kiểm tra
1. Quyền và trách nhiệm của Trưởng đoàn:
a) Trưởng đoàn kiểm tra có quyền: Được chủ động thực hiện các nội dung, yêu cầu của cuộc kiểm tra; được quyền yêu cầu đối tượng được kiểm tra hoặc các đối tượng khác có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm: Tổ chức họp Đoàn kiểm tra để phổ biến kế hoạch tiến hành kiểm tra; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; quản lý, điều hành, đảm bảo điều kiện cho các thành viên trong Đoàn hoàn thành công việc được giao và chịu trách nhiệm trước người ra quyết định kiểm tra; xem xét, xử lý kịp thời kiến nghị của thành viên Đoàn kiểm tra và các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra (Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì phải kịp thời báo cáo người ra quyết định kiểm tra); báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu của người ra quyết định kiểm tra; chỉ đạo tổng hợp kết quả kiểm tra; lập biên bản kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra, kiến nghị sau kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra.
2. Quyền và trách nhiệm của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra:
a) Thành viên Đoàn kiểm tra có quyền: Chủ động thực hiện nội dung kiểm tra được phân công; yêu cầu đối tượng được kiểm tra hoặc các đối tượng có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo bằng văn bản hoặc giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; bảo lưu ý kiến của mình để báo cáo với người ra quyết định kiểm tra nếu không nhất trí với ý kiến, kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra;
b) Thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra; báo cáo về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của Trưởng đoàn kiểm tra; trường hợp phát hiện những vấn đề cần phải xử lý ngay thì kịp thời báo cáo để Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định; báo cáo bằng văn bản với Trưởng đoàn kiểm tra về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung báo cáo của mình; trong quá trình kiểm tra không được nêu ý kiến kết luận chủ quan của mình với đối tượng kiểm tra; quản lý, khai thác và sử dụng hồ sơ, tài liệu đã thu thập đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra
1. Đối tượng được kiểm tra có quyền:
a) Khiếu nại về quyết định, hành vi của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong Đoàn trong quá trình kiểm tra; khiếu nại về kết luận kiểm tra, văn bản kết luận sau kiểm tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
b) Tố cáo về những hành vi tiêu cực của những thành viên trong Đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật về tố cáo;
c) Giải trình những vấn đề liên quan đến kết luận kiểm tra; yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra:
a) Chấp hành quyết định kiểm tra, báo cáo bằng văn bản theo đề cương kiểm tra; giải trình những vấn đề thuộc nội dung kiểm tra;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, hồ sơ, tài liệu đã cung cấp;
c) Thực hiện văn bản kết luận sau kiểm tra và báo cáo theo quy định.
Chương 2.
QUY TRÌNH KIỂM TRA
MỤC 1. CHUẨN BỊ KIỂM TRA
Điều 9. Ra quyết định kiểm tra
1. Căn cứ chương trình kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt hoặc tài liệu làm căn cứ tổ chức cuộc kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm tra chỉ đạo dự thảo quyết định kiểm tra (mẫu số 01/QĐ-KT) và đề cương kiểm tra (mẫu số 02/ĐC-KT) trình người có thẩm quyền phê duyệt và ký quyết định kiểm tra.
2. Thời hạn thực hiện một cuộc kiểm tra của BHXH các cấp (bao gồm cả kiểm tra liên ngành) được quy định như sau:
a) Bảo hiểm xã hội Việt Nam không quá 45 ngày; BHXH tỉnh không quá 20 ngày; BHXH huyện không quá 10 ngày;
b) Việc kéo dài thời hạn kiểm tra quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này do người ra quyết định kiểm tra quyết định.
3. Đối với các cuộc kiểm tra đột xuất ngoài kế hoạch đã được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm tra xét thấy cần trưng tập cán bộ của đơn vị khác hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra thì làm tờ trình đề xuất với người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra xem xét quyết định đưa vào danh sách thành viên Đoàn kiểm tra.
Điều 10. Gửi quyết định kiểm tra
1. Sau khi người có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt đề cương và ký quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra chỉ đạo và kiểm tra việc gửi quyết định kiểm tra kèm theo đề cương kiểm tra tới đối tượng được kiểm tra trước ít nhất 10 ngày Đoàn đến làm việc để đối tượng được kiểm tra chuẩn bị theo nội dung quy định tại các Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 8 của Quy định này (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
2. Đối tượng được kiểm tra là BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện khi nhận được quyết định kiểm tra thì ngoài việc thực hiện trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra còn có trách nhiệm thông báo cho đơn vị hoặc cá nhân thuộc đối tượng kiểm tra trên địa bàn quản lý của mình (theo đề cương) về nội dung kiểm tra và kế hoạch làm việc cụ thể của Đoàn kiểm tra (mẫu số 03/TB-KT). Thông báo kiểm tra phải được gửi cho đối tượng kiểm tra trước ít nhất 3 ngày Đoàn đến làm việc để đơn vị có thời gian chuẩn bị và thực hiện trách nhiệm theo quy định (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
MỤC 2. TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Điều 11. Công bố quyết định kiểm tra
1. Thành phần tham dự buổi công bố quyết định kiểm tra bao gồm:
a) Toàn bộ thành viên của Đoàn kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, người ra quyết định kiểm tra và Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra cùng tham dự;
b) Thủ trưởng đơn vị, đại diện các bộ phận liên quan và cá nhân thuộc đối tượng được kiểm tra;
c) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
2. Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì buổi công bố quyết định kiểm tra; đọc toàn văn quyết định kiểm tra, nêu rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp làm việc của Đoàn kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra; chương trình, kế hoạch làm việc của Đoàn kiểm tra.
3. Đối tượng được kiểm tra báo cáo bằng văn bản về những nội dung được ghi trong đề cương kiểm tra. Trường hợp báo cáo chưa đầy đủ, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu đối tượng được kiểm tra tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo.
4. Trưởng đoàn kiểm tra và đối tượng được kiểm tra trao đổi, thống nhất nội dung liên quan đến quá trình tổ chức kiểm tra để cùng phối hợp thực hiện.
5. Trường hợp đối tượng kiểm tra không tiếp Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản, trình người ra quyết định kiểm tra để xem xét xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thực hiện kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và tiếp nhận bằng biên bản (Mẫu số 06/BB-KT).
2. Trên cơ sở tài liệu, thông tin đã thu thập được, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm nghiên cứu, đối chiếu, so sánh, đánh giá; yêu cầu đối tượng được kiểm tra giải trình những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra.
3. Trường hợp thành viên Đoàn kiểm tra cần phải xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến tổ chức, cá nhân không phải là đối tượng kiểm tra, phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn kiểm tra. Kết quả xác minh thông tin tài liệu nói trên phải được thể hiện bằng biên bản. Biên bản xác minh thông tin tài liệu phải ghi rõ: Thành phần, thời gian, địa điểm và những vấn đề liên quan của người cung cấp thông tin, tài liệu xác minh (Mẫu số 07/BB-KT).
4. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện đối tượng kiểm tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thực hiện sai quy định của cơ quan nhà nước và của ngành, cản trở đến hoạt động kiểm tra thì phải tiến hành lập biên bản và kịp thời báo cáo với Trưởng đoàn kiểm tra. Biên bản phải ghi rõ nội dung, tính chất, mức độ và nguyên nhân dẫn đến sai phạm (Mẫu số 07/BB-KT).
Trường hợp phát hiện đối tượng kiểm tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kịp thời với người ra quyết định kiểm tra để có biện pháp xử lý.
Điều 13. Lập và thông qua biên bản cuộc kiểm tra
1. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm chỉ đạo tổng hợp kết quả kiểm tra của các thành viên, dự thảo biên bản kiểm tra. Thành viên Đoàn kiểm tra được trao đổi công khai dân chủ về nội dung biên bản kiểm tra, được bảo lưu ý kiến theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 của Quy định này nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận cuối cùng của Trưởng đoàn kiểm tra (Mẫu số 08/BB-KT).
2. Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì buổi họp thông qua biên bản kiểm tra và ghi nhận các ý kiến, kiến nghị của đối tượng được kiểm tra (nếu có) vào biên bản kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, người ra quyết định kiểm tra và Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra cùng tham dự.
3. Trường hợp có những nội dung chưa thống nhất, đối tượng được kiểm tra làm văn bản giải trình và kiến nghị với người ra quyết định kiểm tra.
4. Trường hợp đối tượng kiểm tra không ký vào biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản, trình người ra quyết định kiểm tra để xem xét xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
MỤC 3. KẾT THÚC KIỂM TRA
Điều 14. Báo cáo kết quả cuộc kiểm tra
1. Sau khi kết thúc kiểm tra, trong thời gian 15 ngày, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm xây dựng và báo cáo kết quả kiểm tra với người ra quyết định kiểm tra. Nội dung báo cáo kết quả kiểm tra: Nêu những vấn đề về thực trạng, ưu điểm, nhược điểm, tồn tại hạn chế và nhận xét, đánh giá cụ thể theo từng nội dung kiểm tra; phân tích tính chất, mức độ, nguyên nhân vi phạm và trách nhiệm của cá nhân, đơn vị liên quan; những kiến nghị, đề xuất trong công tác quản lý và kết luận kiểm tra (Mẫu số 11/BC-KT).
2. Người ra quyết định kiểm tra nghiên cứu, xem xét các nội dung trong báo cáo kết quả kiểm tra, nội dung giải trình của đối tượng kiểm tra hoặc ý kiến bảo lưu của thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có) và các tài liệu có liên quan, để có ý kiến chỉ đạo kết luận sau kiểm tra hoặc lập hồ sơ kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 15. Kết luận sau kiểm tra
1. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày người ra quyết định kiểm tra xem xét cho ý kiến kết luận về cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải trình văn bản kết luận sau kiểm tra, quyết định thu hồi tiền, tài sản (nếu có) do vi phạm hoặc lập hồ sơ kèm theo văn bản kiến nghị (trường hợp chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý) để người ra quyết định kiểm tra ký ban hành.
2. Kết luận sau kiểm tra phải có các nội dung sau đây:
a) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng kiểm tra thuộc nội dung kiểm tra;
b) Kết luận về nội dung kiểm tra;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Hồ sơ kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật gồm có:
a) Văn bản kiến nghị xử lý;
b) Biên bản kiểm tra;
c) Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ để chứng minh việc vi phạm pháp luật;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
4. Việc công khai và hình thức công khai kết luận sau kiểm tra do người ra quyết định kiểm tra lựa chọn theo quy định của pháp luật Thanh tra.
Điều 16. Thực hiện kết luận sau kiểm tra
1. Đối tượng được kiểm tra tổ chức thực hiện theo văn bản kết luận sau kiểm tra và báo cáo bằng văn bản kết quả tổ chức thực hiện với người ra quyết định kiểm tra.
2. Nếu có khiếu nại về việc kết luận sau kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra chỉ đạo xem xét, giải quyết khiếu nại của đối tượng kiểm tra trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
3. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau kiểm tra, đồng thời tổng hợp báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện kết luận sau kiểm tra với người ra quyết định kiểm tra.
4. Trường hợp đối tượng kiểm tra không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời kết luận sau kiểm tra thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm người ra quyết định kiểm tra xem xét xử lý vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Kiểm tra lại
1. Kiểm tra lại là việc xem xét kết quả đã kiểm tra nếu có một trong những căn cứ sau:
a) Có khiếu nại của đối tượng được kiểm tra về kết quả kiểm tra nếu khiếu nại đó được xác định có căn cứ phù hợp;
b) Có căn cứ cho rằng kết quả kiểm tra chưa phản ánh đúng thực tế hoặc có sai sót trong việc nhận định, đánh giá vấn đề của Đoàn kiểm tra;
c) Kết quả kiểm tra bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền kiểm tra lại:
a) Tổng Giám đốc ra quyết định kiểm tra lại kết quả kiểm tra do các Ban nghiệp vụ của BHXH Việt Nam chủ trì và của BHXH tỉnh;
b) Giám đốc BHXH tỉnh ra quyết định kiểm tra lại kết quả kiểm tra của các phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh chủ trì và BHXH huyện.
3. Quy trình thực hiện kiểm tra lại kết quả đã kiểm tra được thực hiện như quy trình tiến hành cuộc kiểm tra. Thời hiệu kiểm tra lại là 2 năm kể từ ngày ký kết luận sau kiểm tra. Thời hạn tiến hành kiểm tra lại không vượt quá thời gian đã kiểm tra.
Điều 18. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra văn bản kết luận sau kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra lập hồ sơ cuộc kiểm tra để lưu trữ theo quy định. Hồ sơ của một cuộc kiểm tra gồm: Quyết định kiểm tra; biên bản kiểm tra; báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận sau kiểm tra; văn bản kiến nghị việc xử lý (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh có trách nhiệm tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Chương 3.
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 19. Lập kế hoạch kiểm tra
1. Các Ban nghiệp vụ, BHXH tỉnh căn cứ vào chương trình, kế hoạch công tác, nhiệm vụ trọng tâm của Ngành đối với từng lĩnh vực, tình hình thực tế ở địa phương và kết quả thực hiện kiểm tra của đơn vị trong năm để xây dựng kế hoạch kiểm tra cho năm sau gửi BHXH Việt Nam (qua Ban Kiểm tra) trước ngày 15 tháng 11 (mẫu số 09a/KH-KT và mẫu số 09b/KH-KT).
2. Ban Kiểm tra căn cứ kế hoạch kiểm tra của các Ban nghiệp vụ, BHXH tỉnh gửi và kết quả kiểm tra trong năm để xây dựng kế hoạch kiểm tra của toàn Ngành trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Kế hoạch kiểm tra của năm sau được gửi đến các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm thực hiện kiểm tra.
3. BHXH tỉnh căn cứ kế hoạch, chỉ tiêu kiểm tra do BHXH Việt Nam giao để tổ chức triển khai thành kế hoạch cụ thể gửi các phòng nghiệp vụ, Giám đốc BHXH huyện và các đơn vị phối hợp kiểm tra trước ngày 10 tháng 01 của năm thực hiện kiểm tra, đồng thời gửi BHXH Việt Nam (qua Ban Kiểm tra) để theo dõi.
Điều 20. Chế độ báo cáo và theo dõi công tác kiểm tra
1. Chế độ báo cáo:
a) BHXH tỉnh thực hiện báo cáo công tác kiểm tra với BHXH Việt Nam (qua Ban Kiểm tra) theo định kỳ và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. Báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm thực hiện chốt số liệu và gửi báo cáo vào ngày cuối cùng của tháng báo cáo hoặc ngày cuối cùng của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo;
b) Các Ban nghiệp vụ được giao chủ trì các cuộc kiểm tra (kể cả kiểm tra hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ) khi kết thúc kiểm tra gửi 01 bản báo cáo kiểm tra và văn bản kết luận sau kiểm tra (nếu có) cho Ban Kiểm tra để theo dõi và tổng hợp chung;
c) Ban Kiểm tra BHXH Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp chung về hoạt động kiểm tra của toàn Ngành và thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định đối với Thanh tra Chính phủ và BHXH Việt Nam;
2. Nội dung báo cáo nêu rõ tiến độ thực hiện kế hoạch kiểm tra; kết quả công tác kiểm tra; các đề xuất, kiến nghị về xử lý các sai phạm; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra; tình hình triển khai các văn bản quản lý, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện (mẫu số 12/BC-KT).
3. Ban Kiểm tra BHXH Việt Namvà BHXH tỉnh phải mở sổ theo dõi về việc thực hiện kiểm tra hàng năm (Mẫu số 10a/S-KT và mẫu số 10b/S-KT).
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình kiểm tra thì được đề nghị cấp có thẩm quyền xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước và của BHXH Việt Nam.
2. Các đơn vị và cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn kiểm tra để vụ lợi, xâm phạm quyền lợi hợp pháp của đối tượng được kiểm tra; đơn vị và cá nhân gây cản trở, không chấp hành hoặc làm hạn chế đến công tác kiểm tra thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị đối với việc bảo đảm cho hoạt động kiểm tra
1. Trưởng Ban Kiểm tra giúp Tổng Giám đốc theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; phối hợp với Trung tâm Thông tin sớm xây dựng phần mềm quản lý công tác kiểm tra trong toàn Ngành.
2. Trưởng Ban Chi hướng dẫn chế độ hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ kiểm tra, cán bộ trưng tập, phối hợp kiểm tra của đơn vị khác theo quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam để thực hiện thống nhất trong toàn Ngành.
3. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, kiện toàn tổ chức, bố trí cán bộ có đủ năng lực, phẩm chất làm công tác kiểm tra đối với BHXH các cấp thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
4. Thủ trưởng các Ban nghiệp vụ, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo hoạt động kiểm tra, tổ chức thực hiện chỉ tiêu kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt hàng năm của đơn vị mình. Trường hợp không thể hoàn thành chỉ tiêu được giao phải có văn bản báo cáo và được Tổng Giám đốc cho phép điều chỉnh.

Chia thừa kế khi cha đã mất để lại vợ bé không hôn thú

"Cha tôi có 2 vợ, một có hôn thú là mẹ tôi, có 5 người con; bà hai không hôn thú, sinh 6 người con, trong giấy khai sinh để trống phần cha. Cha tôi mất 14 năm trước không để lại di chúc. Sau đó 9 năm, 3 chị em tôi ra nước ngoài, mẹ tôi cũng đi nơi khác, để ngôi nhà mà cha mẹ tôi đứng tên cho mẹ con bà hai dùng. Căn nhà này được chia thừa kế thế nào? Tranh chấp giải quyết ra sao?" (bạn đọc Le Phuong Lan).

Trả lời:

1. Cha của chị mất cách đây 14 năm, tức năm 1998, và đã có nhiều con, có nghĩa là họ sống với nhau từ trước năm 1986 (thời điểm ban hành Luật Hôn nhân và gia đình). Do vậy dù không có hôn thú, hôn nhân của họ vẫn được thừa nhận là hôn nhân thực tế. Cha chị mất không có di chúc, nên cả hai bà vợ hai cùng 11 người con bình đẳng với nhau trong thừa kế phần di sản của ông để lại.

Ngôi nhà hiện nay theo chị nói giấy tờ ghi đủ tên cha và mẹ chị, có nghĩa là tài sản chung của hai người. Do đó di sản của cha chị để lại là 1/2 ngôi nhà này (phần còn lại của mẹ chị). Phần di sản của cha chị tiếp tục được chia đều cho hai bà vợ và tất cả những người con của ông (tổng cộng 13 người).

2. Thời hiệu khởi kiện thừa kế theo Bộ luật Dân sự là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (thời điểm cha chị mất). Nhưng theo Nghị quyết 58 về giao dịch dân sự về nhà ở trước ngày 1/7/1991 thì trường hợp của chị nếu khởi kiện ngay thì vẫn còn thời hiệu. Tuy nhiên, theo Nghị quyết này và hướng dẫn của TAND Tối cao, vì vụ việc liên quan đến người Việt Nam định cư ở nước ngoài nên tòa chỉ giải quyết khi người ở nước ngoài có giấy khước từ hoặc nhượng phần được hưởng thừa kế của mình cho người đang ở trong nước.

Luật sư Việt Hà

Đoàn Luật sư Hà Nội

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

"Điều kiện để được cấp sổ đỏ? Tôi có giấy phân nhà, đất từ 20 năm nay nhưng chưa có sổ đỏ. Nay khu nhà rơi vào quy hoạch, tôi sẽ được đền bù thế nào?" (bạn đọc Nguyễn Xuân Nam).

Trả lời:

I. Theo Điều 10 Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nội thành, nội thị xã, thị trấn (thường được gọi là sổ đỏ) được xét cấp như sau:

1. Trong trường hợp chủ nhà có các giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, hoặc Nhà nước CHXHCN Việt Nam cấp, thì chủ nhà được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

2. Trong trường hợp chủ nhà có các giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp, nếu nhà, đất này không có tranh chấp, không thuộc diện đã giao cho người khác sử dụng do thực hiện các chính sách của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, hoặc Nhà nước CHXHCN Việt Nam, thì chủ nhà được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

3. Trong trường hợp chủ nhà không có hoặc có đủ giấy tờ hợp lệ trước ngày ban hành Nghị định này:

a) Chủ nhà hoàn toàn không có giấy tờ hợp lệ:

a1. Nếu nhà ở và đất ở phù hợp với quy hoạch, không có tranh chấp, thì chủ nhà được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Chủ nhà được cấp giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất ở.

a2. Nếu nhà ở xây dựng trên đất không được quy hoạch là đất ở thì chủ nhà không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Chủ nhà phải thực hiện lệnh giải toả nhà và lệnh thu hồi đất của nhà nước.

b) Nếu chủ nhà có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, xây nhà không có giấy tờ hợp lệ nhưng nhà ở, đất ở hiện phù hợp với quy hoạch, không có tranh chấp, thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

c) Nếu chủ nhà xây dựng nhà có giấy phép trên đất phù hợp với quy hoạch đất ở nhưng chưa có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của phần nhà đó. Chủ nhà phải nộp tiền sử dụng đất ở.

d) Mọi trường hợp có tranh chấp thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở chỉ được xem xét khi đã giải quyết xong tranh chấp theo luật pháp.

II. Nếu nhà của bạn ở vào khu quy hoạch thì giá đền bù sẽ căn cứ vào vị trí cụ thể của lô đất, vào tính chất, quy mô của dự án... nên chúng tôi không thể trả lời chi tiết cho bạn được.

Luật sư Phạm Thanh Bình

Văn phòng Luật sư Hồng Hà,

số 8 Đình Ngang, Hà Nội

Toàn văn Thông tư 17/2011/TT-BTP về Luật sư, Luật Luật sư

BỘ TƯ PHÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 17/2011/TT-BTP
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2011
 THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT LUẬT SƯ, NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LUẬT SƯ, NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT LUẬT SƯ VỀ TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ
Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;
Căn cứ Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định số 28/2007/NĐ-CP, Nghị định số 131/2008/NĐ-CP như sau:
Chương 1.
LUẬT SƯ
Điều 1. Công nhận Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài
1. Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài được công nhận trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài được cấp bởi cơ sở đào tạo nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên;
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài được cấp bởi cơ sở đào tạo mà các chương trình đào tạo đã được cơ quan kiểm định chất lượng của nước đó công nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép thành lập và được phép cấp văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài;
2. Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp muốn được công nhận ở Việt Nam thì gửi hồ sơ đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị công nhận Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài;
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài;
c) Bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
đ) Các giấy tờ khác có liên quan.
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d, đ của khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật và được dịch ra bằng tiếng Việt; bản dịch tiếng Việt phải được chứng thực.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.
Điều 2. Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định tại Điều 13 của Luật Luật sư hoặc được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
2. Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
3. Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật hoặc Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính chuyên ngành luật.
4. Giấy xác nhận về thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan nơi người đó công tác.
5. Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Điều 3. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư nếu luật sư thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư.
2. Trong trường hợp xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định kỷ luật, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư đã xử lý kỷ luật luật sư gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư phải chấm dứt hoạt động hành nghề luật sư kể từ ngày có Quyết định kỷ luật xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư.
3. Khi phát hiện luật sư thuộc một trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư thì Đoàn luật sư nơi luật sư đó là thành viên hoặc các cơ quan, tổ chức khác có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư đó.
4. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư được gửi cho người bị thu hồi Chứng chỉ, Đoàn luật sư nơi người đó đã là thành viên, Liên đoàn luật sư Việt Nam, các cơ quan tiến hành tố tụng ở Trung ương, Sở Tư pháp, các cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà người đó đã là thành viên và được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Liên đoàn luật sư Việt Nam ra quyết định thu hồi Thẻ luật sư của người bị thu hồi Chứng chỉ. Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư đã là thành viên có trách nhiệm thu lại và tiêu hủy Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư của người đó.
5. Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư bị tiêu hủy dưới hình thức cắt góc bên trái của Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư. Việc tiêu hủy Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư phải được lập thành Biên bản có chữ ký của Chủ nhiệm Đoàn luật sư, Chủ tịch Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư và đại diện Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn luật sư. Biên bản tiêu hủy được lập thành hai bản, một bản được lưu trữ tại Đoàn luật sư nơi người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư đã là thành viên, một bản được lưu trữ tại Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn luật sư.
Chứng chỉ hành nghề luật sư bị tiêu hủy được bàn giao cho Sở Tư pháp và lưu trữ tại Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 4. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, luật sư gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Đoàn luật sư nơi luật sư đó là thành viên. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư, trong đó nêu rõ lý do, số Chứng chỉ hành nghề luật sư;
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư có văn bản đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Bộ Tư pháp.
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật Luật sư.
Chương 2.
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Điều 5. Thực hiện dịch vụ pháp lý của luật sư
1. Luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý hoặc theo phiếu thỏa thuận thực hiện dịch vụ pháp lý, trừ trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng cho cơ quan, tổ chức.
2. Đối với vụ, việc có mức thù lao từ 200.000 đồng (hai trăm ngàn đồng) trở lên, tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý bằng văn bản. Hợp đồng dịch vụ pháp lý bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Luật sư. Khi thanh lý hợp đồng dịch vụ pháp lý, tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải lập hóa đơn giao cho khách hàng theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ và các quy định khác của pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Đối với vụ, việc có mức thù lao dưới 200.000 đồng (hai trăm ngàn đồng), tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân lập phiếu thỏa thuận thực hiện dịch vụ pháp lý với khách hàng theo mẫu quy định tại khoản 22 Điều 36 của Thông tư này và lập hóa đơn theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ và các quy định khác của pháp luật về tài chính, kế toán.
Điều 6. Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân được đánh số như sau:
Hai chữ số đầu là mã tỉnh (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này); hai chữ số tiếp theo là mã của hình thức hành nghề luật sư (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này); bốn chữ số tiếp theo là số thứ tự đăng ký dùng chung cho các loại hình tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
Đối với trường hợp chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư, thì số thứ tự đã đăng ký của tổ chức hành nghề luật sư được giữ lại khi cấp Giấy đăng ký hoạt động mới.
Điều 7. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư
1. Người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải là luật sư và là thành viên của công ty luật.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thay đổi, phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật và Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Luật sư.
2. Người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.
Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người đại diện theo pháp luật mới đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
d) Danh mục các hợp đồng chưa hoàn thành và văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và khách hàng chuyển việc thực hiện các hợp đồng đó cho người đại diện theo pháp luật mới của văn phòng luật sư, công ty luật.
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Luật sư.
3. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật.
Điều 8. Chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư
1. Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư được gửi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn;
b) Bản cam kết của người đứng đầu công ty luật trách nhiệm hữu hạn về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư;
c) Văn bản thông báo cho khách hàng về việc chuyển đổi;
d) Dự thảo Điều lệ công ty luật trách nhiệm hữu hạn;
đ) Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư;
e) Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật; bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư của các luật sư thành viên đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
g) Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn.
2. Thủ tục công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật trách nhiệm hữu hạn được thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật Luật sư.
Điều 9. Trưởng chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
1. Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật có thể đồng thời là Trưởng chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật. Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật chỉ được làm Trưởng chi nhánh của một chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật đó.
2. Văn phòng luật sư, công ty luật cử luật sư là thành viên hoặc luật sư làm việc theo hợp đồng làm Trưởng chi nhánh, trừ trường hợp luật sư nước ngoài đang hành nghề tại Việt Nam.
Điều 10. Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
1. Tổ chức hành nghề luật sư muốn thành lập văn phòng giao dịch gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản thông báo về việc thành lập văn phòng giao dịch;
b) Quyết định thành lập văn phòng giao dịch, trong đó ghi rõ người được tổ chức hành nghề luật sư phân công thường trực tại văn phòng giao dịch để tiếp nhận yêu cầu về vụ, việc của khách hàng, kèm theo bản sao chứng minh nhân dân của người đó;
c) Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
d) Bản sao giấy tờ chứng minh trụ sở của văn phòng giao dịch.
2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi địa chỉ của văn phòng giao dịch vào Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Điều 11. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
1. Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi khi tổ chức hành nghề luật sư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Luật sư;
b) Tổ chức hành nghề luật sư tạm ngừng hoạt động quá một năm so với thời hạn được ghi trong báo cáo về việc tạm ngừng hoạt động của tổ chức đó mà không có báo cáo về việc gia hạn tạm ngừng hoạt động.
Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Luật sư.
2. Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Luật sư.
3. Khi thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư và gửi cho Đoàn luật sư, cơ quan thuế nơi đăng ký hoạt động.
Chương 3.
TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ
Điều 12. Đại hội luật sư của Đoàn luật sư và Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc của Liên đoàn luật sư Việt Nam
1. Đại hội luật sư của Đoàn luật sư là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn luật sư. Căn cứ vào số lượng thành viên của Đoàn luật sư, Điều lệ của Liên đoàn luật sư, Đoàn luật sư có thể tổ chức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu luật sư (sau đây gọi chung là Đại hội luật sư của Đoàn luật sư).
Số lượng và thể thức lựa chọn đại biểu tham dự Đại hội đại biểu luật sư do Điều lệ Đoàn luật sư quy định.
Việc lựa chọn đại biểu tham dự Đại hội đại biểu luật sư của Đoàn luật sư phải đảm bảo bình đẳng, dân chủ, công khai, minh bạch. Việc phân bổ đại biểu tham dự Đại hội phải căn cứ vào số lượng đại biểu dự kiến triệu tập, đảm bảo có đại diện của các tổ chức hành nghề luật sư, cơ cấu về giới, lứa tuổi, dân tộc và cơ cấu quận, huyện, thị xã nơi cư trú của luật sư.
Liên đoàn luật sư Việt Nam hướng dẫn việc lựa chọn, phân bổ đại biểu tham dự Đại hội đại biểu luật sư của Đoàn luật sư.
2. Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên đoàn luật sư Việt Nam. Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc do Hội đồng luật sư toàn quốc triệu tập. Hội đồng luật sư toàn quốc hướng dẫn cụ thể về số lượng và phân bổ đại biểu tham dự Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc.
Việc lựa chọn đại biểu tham dự Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc phải đảm bảo bình đẳng, dân chủ, công khai, minh bạch và từ các Đoàn luật sư. Việc phân bổ đại biểu tham dự Đại hội luật sư toàn quốc căn cứ vào số lượng đại biểu dự kiến triệu tập, đảm bảo có đại diện của các Đoàn luật sư, cơ cấu về giới, lứa tuổi, dân tộc và cơ cấu vùng, miền.
3. Đại biểu tham dự Đại hội đại biểu luật sư của Đoàn luật sư hoặc Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc phải là luật sư và đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật; Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư;
c) Có uy tín, tinh thần trách nhiệm và khả năng đóng góp vào các quyết định của Đại hội; có khả năng truyền đạt kết quả Đại hội đến các luật sư khác.
4. Việc tổ chức Đại hội luật sư của Đoàn luật sư và Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc được tiến hành theo quy định tại Điều 11 và Điều 21 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
Điều 13. Đề án tổ chức Đại hội luật sư của Đoàn luật sư, Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc
Đề án tổ chức Đại hội luật sư của Đoàn luật sư và Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc (sau đây gọi chung là Đề án tổ chức Đại hội) có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích, lý do tổ chức Đại hội.
2. Quá trình chuẩn bị Đại hội.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức, thành phần tham dự; trong trường hợp tổ chức Đại hội đại biểu thì cần quy định rõ số lượng và thể thức lựa chọn đại biểu tham dự Đại hội.
4. Các nội dung chính của Đại hội và phương thức làm việc.
5. Quy chế Đại hội, quy chế bầu cử và nội quy Đại hội.
6. Danh sách dự kiến Đoàn Chủ tịch, Chủ tịch Đoàn, Thư ký Đại hội, Ban giám sát Đại hội và Ban kiểm phiếu.
7. Vấn đề đảm bảo an ninh Đại hội.
Điều 14. Phương án về cơ cấu tổ chức và dự kiến nhân sự
1. Phương án về cơ cấu tổ chức và dự kiến nhân sự có các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu tổ chức, số lượng nhân sự dự kiến bầu;
b) Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh lãnh đạo;
c) Danh sách nhân sự dự kiến giới thiệu vào các chức danh lãnh đạo.
2. Nhân sự dự kiến bầu vào Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ban Thường vụ, Hội đồng luật sư toàn quốc của Liên đoàn luật sư Việt Nam bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật; Quy tắc đạo đức ứng xử nghề nghiệp của luật sư;
c) Có uy tín, trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm;
d) Có khả năng, điều kiện về thời gian và các điều kiện khác để tham gia hoạt động thường xuyên của Đoàn luật sư hoặc Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Điều 15. Biên bản thông qua Điều lệ
1. Biên bản thông qua Điều lệ có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm tổ chức; số lượng, thành phần đại biểu tham dự Đại hội;
b) Các ý kiến phát biểu tại Đại hội;
c) Kết quả biểu quyết thông qua Điều lệ.
2. Biên bản thông qua Điều lệ do Chủ tịch Đoàn và Thư ký Đại hội ký; trong trường hợp Biên bản có nhiều trang thì Thư ký ký vào từng trang của Biên bản.
Điều 16. Biên bản bầu cử
1. Biên bản bầu cử có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm tổ chức; số lượng, thành phần đại biểu tham dự Đại hội;
b) Số lượng các chức danh lãnh đạo dự kiến bầu;
c) Danh sách các ứng cử viên;
d) Kết quả kiểm phiếu;
đ) Danh sách trúng cử.
2. Biên bản bầu cử do Trưởng Ban kiểm phiếu và Trưởng Ban giám sát ký; trong trường hợp Biên bản có nhiều trang thì Trưởng Ban kiểm phiếu và Trưởng Ban giám sát ký vào từng trang của Biên bản.
Điều 17. Nghị quyết Đại hội
1. Nghị quyết Đại hội có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự Đại hội;
b) Nội dung Đại hội;
c) Kết quả biểu quyết từng vấn đề của Đại hội và kết quả biểu quyết thông qua Nghị quyết Đại hội.
2. Nghị quyết Đại hội do Chủ tịch Đoàn ký; trong trường hợp Nghị quyết có nhiều trang thì Chủ tịch Đoàn ký vào từng trang của Nghị quyết.
Điều 18. Giải thể Đoàn luật sư
Khi phát hiện một trong các trường hợp giải thể Đoàn luật sư quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư thì Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Đoàn luật sư kèm theo các giấy tờ chứng minh việc Đoàn luật sư thuộc một trong các trường hợp bị giải thể theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho ý kiến về việc giải thể Đoàn luật sư. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có văn bản cho ý kiến về việc giải thể Đoàn luật sư.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản nhất trí về việc giải thể Đoàn luật sư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Đoàn luật sư.
Chương 4.
HÀNH NGHỀ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI, LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 19. Chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài tại Việt Nam
1. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có thể chuyển đổi thành công ty luật nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của chi nhánh cũ.
Hồ sơ xin chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài tại Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị chuyển đổi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, trong đó nêu rõ cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc kế thừa tất cả quyền, nghĩa vụ của các chi nhánh bị chuyển đổi;
b) Văn bản thông báo cho khách hàng về việc chuyển đổi;
c) Dự thảo Điều lệ của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài;
d) Bản sao Giấy phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của các chi nhánh bị chuyển đổi;
đ) Danh sách luật sư dự kiến làm việc tại công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài;
e) Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp ra quyết định cấp Giấy phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động, đăng báo, thông báo về việc thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật Luật sư và Điều 18 của Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.
Điều 20. Cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
1. Trong trường hợp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy phép;
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 78 của Luật Luật sư.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp lại Giấy phép thành lập cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Điều 21. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
1. Trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công ty luật nước ngoài. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy đăng ký hoạt động;
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 79 của Luật Luật sư.
2. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Điều 22. Cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
1. Trong trường hợp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, luật sư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy phép. Giấy đề nghị phải có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư đó đang hành nghề;
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 82 của Luật Luật sư.
2. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài.
Điều 23. Gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
1. Luật sư nước ngoài muốn gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam thì chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép, gửi hồ sơ đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam về việc tiếp tục tuyển dụng luật sư đó;
b) Bản chính Giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài.
Chương 5.
KIỂM TRA, THANH TRA VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG LUẬT SƯ
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc kiểm tra tổ chức, hoạt động luật sư
1. Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện việc kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư theo thẩm quyền.
2. Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương.
Hàng năm, Sở Tư pháp có trách nhiệm lập Kế hoạch kiểm tra tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương. Kế hoạch kiểm tra tổ chức và hoạt động luật sư cần xác định rõ danh sách đối tượng kiểm tra, thời gian và nội dung kiểm tra; nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Đoàn kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra; quyền, nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra; trình tự, thủ tục kiểm tra. Kế hoạch kiểm tra tổ chức và hoạt động luật sư được thông báo bằng văn bản cho đối tượng kiểm tra chậm nhất là bảy ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
Sở Tư pháp có thể thực hiện kiểm tra đột xuất theo ủy quyền của Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong tổ chức, hoạt động luật sư.
Trong thời gian mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Tư pháp gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp về kết quả kiểm tra.
Điều 25. Nguyên tắc kiểm tra tổ chức, hoạt động luật sư
Việc kiểm tra tổ chức, hoạt động luật sư cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Công khai, khách quan, minh bạch và đúng kế hoạch đã được phê duyệt, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất.
2. Bảo đảm tính bảo mật trong hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 26. Nội dung kiểm tra
1. Đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, việc kiểm tra tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư theo quy định của Luật Luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Luật sư, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam và Điều lệ Đoàn luật sư;
b) Việc giải quyết, khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật Luật sư và các văn bản pháp luật có liên quan;
c) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, thống kê;
d) Việc báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất; lập các mẫu sổ sách và lưu trữ các giấy tờ tài liệu theo quy định của Luật Luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan.
đ) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về hợp tác quốc tế và các quy định khác của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư.
2. Đối với tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, việc kiểm tra tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Việc thực hiện các quy định về đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; việc xin cấp Giấy phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; xin cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam của luật sư nước ngoài;
b) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trong trường hợp có thuê lao động;
c) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thuế, tài chính, kế toán, thống kê;
d) Việc ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý theo quy định của pháp luật;
đ) Việc báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất; lập các mẫu sổ sách và lưu trữ các giấy tờ tài liệu theo quy định của Luật Luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan;
e) Việc thực hiện các quy định khác của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư.
3. Đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân, nội dung kiểm tra tập trung vào các nội dung ghi trong Giấy đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân và việc tuân thủ các quy định của pháp luật về luật sư, hành nghề luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, việc kiểm tra tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Việc thực hiện các quy định của Luật Luật sư và quy định của pháp luật có liên quan về việc cấp, thay đổi, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Việc báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, việc lập các mẫu sổ sách và lưu trữ các giấy tờ tài liệu theo quy định của Luật Luật sư và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Việc thực hiện các quy định khác của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư.
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra gồm có Trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng Đoàn kiểm tra là đại diện lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư. Các thành viên Đoàn kiểm tra bao gồm đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư.
2. Trưởng Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định kiểm tra;
b) Gia hạn kiểm tra trong trường hợp cần thiết;
c) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
d) Lập biên bản kiểm tra; xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của biên bản, báo cáo đó;
đ) Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong tổ chức, hoạt động luật sư;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi hành chính, quyết định hành chính liên quan đến các thành viên của Đoàn kiểm tra.
3. Các thành viên trong Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm tra và có trách nhiệm bảo mật thông tin liên quan đến đối tượng kiểm tra.
Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
1. Đối tượng kiểm tra có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu thành viên Đoàn kiểm tra và các cơ quan, tổ chức có liên quan giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật;
b) Nhận biên bản kiểm tra và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra;
c) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra;
d) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra; từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước hoặc bí mật của khách hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
đ) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng kiểm tra có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành Quyết định kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Chuẩn bị đầy đủ các báo cáo và sổ sách theo quy định tại Điều 31, 32, 33 và 36 của Thông tư này; các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
d) Ký biên bản kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra;
đ) Chấp hành quyết định của Đoàn kiểm tra;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Trình tự, thủ tục kiểm tra
1. Công bố quyết định kiểm tra khi bắt đầu tiến hành kiểm tra về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư.
2. Đối chiếu, kiểm tra, đánh giá nội dung báo cáo và các sổ sách, giấy tờ, tài liệu được xuất trình theo quy định của pháp luật.
3. Lập biên bản kiểm tra về tổ chức, hoạt động luật sư sau khi kết thúc kiểm tra.
4. Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 30. Thanh tra tổ chức, hoạt động luật sư
Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thanh tra về tổ chức và hoạt động luật sư theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc thanh tra về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Chương 6.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÁCH THỨC GỬI HỒ SƠ VÀ CÁC MẪU GIẤY TỜ KÈM THEO
Điều 31. Báo cáo định kỳ
1. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Liên đoàn luật sư Việt Nam có trách nhiệm lập báo cáo về tổ chức và hoạt động luật sư gửi Bộ Tư pháp; Đoàn luật sư có trách nhiệm lập báo cáo về tổ chức và hoạt động luật sư gửi Bộ Tư pháp, Liên đoàn luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn luật sư.
Báo cáo 6 tháng của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư được gửi trước ngày 10/4 hàng năm và báo cáo năm được gửi trước ngày 10/10 hàng năm.
2. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có trách nhiệm lập báo cáo về tổ chức và hoạt động của mình gửi Đoàn luật sư và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư hoặc nơi có địa điểm giao dịch của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm lập báo cáo về tổ chức và hoạt động luật sư gửi Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
Báo cáo 6 tháng của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam được gửi trước ngày 05/4 hàng năm và báo cáo năm được gửi trước ngày 05/10 hàng năm.
3. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Sở Tư pháp có trách nhiệm lập báo cáo gửi Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương.
Báo cáo 6 tháng của Sở Tư pháp được gửi trước ngày 15/4 hàng năm và báo cáo năm được gửi trước ngày 15/10 hàng năm.
4. Báo cáo 6 tháng được tính từ ngày 01/10 của năm trước đến ngày 31/3 của năm sau; báo cáo năm được tính từ ngày 01/10 của năm trước đến ngày 30/9 của năm sau.
Điều 32. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo của Sở Tư pháp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tóm tắt tình hình tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương;
b) Những kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân, trong đó cần quan tâm đánh giá việc phát triển đội ngũ luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; xây dựng tổ chức Đảng trong Đoàn luật sư; hành nghề của luật sư tại địa phương; thực hiện vai trò tự quản của các Đoàn luật sư; thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương.
c) Đề xuất, kiến nghị.
2. Báo cáo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tóm tắt tình hình tổ chức và hoạt động luật sư của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư;
b) Những kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân, trong đó cần quan tâm đánh giá về việc phát triển đội ngũ luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức, hoạt động của các Đoàn luật sư; xây dựng tổ chức Đảng, phát triển đảng viên mới trong Đoàn luật sư, Liên đoàn luật sư Việt Nam; thực hiện vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; hoạt động hợp tác quốc tế của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; việc thực hiện nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với phát huy vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
c) Đề xuất, kiến nghị.
3. Báo cáo của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tóm tắt tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
b) Những kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân;
c) Đề xuất, kiến nghị.
Điều 33. Báo cáo đột xuất
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Liên đoàn luật sư Việt Nam có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động luật sư theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
3. Đoàn luật sư có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động luật sư tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp.
4. Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động của mình theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp.
Điều 34. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư trong việc báo cáo và lập hồ sơ, sổ sách
1. Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 40 của Luật Luật sư, hướng dẫn tại Điều 31, 32, 33 của Thông tư này và Thông tư số 08/2011/TT-BTP hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp.
Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách theo các mẫu quy định tại các khoản 23, 24, 25, 26 Điều 36 của Thông tư này và theo quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, kế toán.
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách theo các mẫu quy định tại các khoản 24, 25, 26 Điều 36 của Thông tư này và theo quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, kế toán.
2. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư phải thực hiện đầy đủ nghiêm chỉnh nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại Điều 31, 32, 33 của Thông tư này.
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư có trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách theo các mẫu quy định tại các khoản 23, 26, 27, 28 Điều 36 của Thông tư này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc lưu trữ các báo cáo, hồ sơ, sổ sách được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 35. Số lượng hồ sơ và cách thức gửi hồ sơ
1. Người muốn công nhận Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài, người đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư; chi nhánh, công ty luật nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập, luật sư nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam chuyển đổi thành công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thì nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tư pháp hoặc gửi thông qua hệ thống bưu chính viễn thông đến Bộ Tư pháp. Đối với hồ sơ phải nộp lệ phí thì nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản qua tài khoản của Bộ Tư pháp. Số tài khoản được đăng trên cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
2. Tổ chức hành nghề luật sư thay đổi người đại diện theo pháp luật, thành lập văn phòng giao dịch; văn phòng luật sư chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư; chi nhánh, công ty luật nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp hoặc gửi thông qua hệ thống bưu chính viễn thông đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư. Đối với hồ sơ phải nộp lệ phí thì nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản qua tài khoản của Sở Tư pháp.
Điều 36. Các mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư
1. Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01);
2. Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-LS-02);
3. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu TP-LS-03);
4. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-04);
5. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-05);
6. Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (Mẫu TP-LS-06);
7. Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-07);
8. Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu TP-LS-08);
9. Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-09);
10. Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-10);
11. Giấy đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân (Mẫu TP-LS-11);
12. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-12);
13. Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-13);
14. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-14);
15. Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài (Mẫu TP-LS-15);
16. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-16);
17. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-17);
18. Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (Mẫu TP-LS-18);
19. Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-19);
20. Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-20);
21. Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty luật nước ngoài (Mẫu TP-LS-21);
22. Phiếu thỏa thuận thực hiện dịch vụ pháp lý (Mẫu TP-LS-22);
23. Sổ theo dõi văn bản đi/văn bản đến (Mẫu TP-LS-23);
24. Sổ theo dõi việc sử dụng lao động (Mẫu TP-LS-24);
25. Sổ theo dõi hợp đồng dịch vụ pháp lý/phiếu thỏa thuận thực hiện dịch vụ pháp lý (Mẫu TP-LS-25).
26. Sổ theo dõi việc tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng/thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí (Mẫu TP-LS-26).
27. Sổ theo dõi khen thưởng, kỷ luật, xử lý vi phạm (Mẫu TP-LS-27).
28. Sổ theo dõi khiếu nại và giải quyết khiếu nại (Mẫu TP-LS-28).
29. Sổ đăng ký hoạt động (Mẫu TP-LS-29).
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 và thay thế Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu giải quyết./. 


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chính
 PHỤ LỤC 1
MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
Mã số
Tỉnh, TP trực thuộc TW

Mã số
Tỉnh, TP trực thuộc TW
01
02
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Hà Nội
Hải Phòng
Hải Dương
Hưng Yên
Hà Nam
Nam Định
Thái Bình
Ninh Bình
Hà Giang
Cao Bằng
Lào Cai
Bắc Cạn
Lạng Sơn
Tuyên Quang
Yên Bái
Thái Nguyên
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
Bắc Giang
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Điện Biên
Sơn La
Hòa Bình
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng

33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Kon Tum
Gia Lai
Đaklak
Thành phố Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Ninh Thuận
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bình Thuận
Bà Rịa-Vũng Tàu
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Lai Châu
ĐakNông
Hậu Giang
PHỤ LỤC 2
MÃ CỦA HÌNH THỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
Mã số
Hình thức hành nghề luật sư
01
Văn phòng luật sư
02
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
03
Công ty luật hợp danh
04
Chi nhánh Văn phòng luật sư
05
Chi nhánh Công ty luật hợp danh
06
Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
07
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
08
Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
09
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân


TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
4x6

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

Kính gửi: …………………………………..
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam/Nữ ................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số  ngày cấp: ………/………/………………
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ........................................................
..............................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định. 

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)


TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
4x6

SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư)


Họ và tên: ………………………………………………….. Nam/Nữ ...............................................
Tên thường gọi: .....................................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………… Ngày cấp: ……../……./ ........................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn giáo:.....................................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: …../.....…/.......................................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……../……./……. ngày chính thức: …/…..../..........
Là người tập sự hành nghề luật sư của Đoàn luật sư:...............................................................
Bằng cử nhân luật số: ………………………………… Ngày cấp: ……../…………./........................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư số: ..............................................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp: .........................................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi rõ lý do): .......................................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư từ ……./………/…………… đến …./…....../..........................
Nơi tập sự: ............................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): .................................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số: ..............................................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: …………………………………………………….. năm sinh: ......................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: …………………………………………………….. năm sinh: .....................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: …………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: ............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến tháng năm
Làm gì
Ở đâu
Ghi chú




























KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi rõ có hay không việc truy cứu trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi rõ tội danh, số bản án và cơ quan ra bản án)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.


Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)


TP-LS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
Tên tôi là: ………………………………………………….. ngày sinh: ……../……../..........................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) .............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Email:......................................................................
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của văn phòng luật sư (công ty luật) (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi văn phòng, công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: ................................................
Website: ................................................................................................................................
3. Trưởng văn phòng luật sư (Giám đốc công ty luật):
Họ và tên: …………….........................................………………….. Nam/Nữ: ............................
Ngày sinh:………./…........./……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. ngày cấp: ………/……./...................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./.................................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) .............................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định. 

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên


TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt
Họ tên
Năm sinh
Chứng chỉ hành nghề luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)
Thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
Số điện thoại liên hệ




































Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của công ty luật (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: ................................................
Website: ................................................................................................................................
3. Giám đốc công ty:
Họ và tên: …………………………....................................…….. Nam/Nữ: .................................
Ngày sinh:………./.......…../……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. Ngày cấp: ………/……./...................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./.................................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) .............................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.


Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)


TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên tổ chức hành nghề luật sư
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư dự kiến đặt chi nhánh: ..................................
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ...........................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………………. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
……………………….. cấp ngày: …../……./...............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………….. Email: .........................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: .............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………….. Email: ...........................................
Website: ................................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................  Nam/Nữ ………….
Ngày sinh: ………../………./ …………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp: …………/……../................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: …………………................ Ngày cấp: …………/……../.............
Là thành viên của Đoàn luật sư: ..............................................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.


Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
Tên tôi là: ……………………………. Nam/Nữ ……… ngày sinh: …..../.....…/...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Email: ..............................................................................
Đăng ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................................
Tên giao dịch (nếu có):............................................................................................................
Ngày sinh: ………../………./ …………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………………………. Ngày cấp: ……../....…../.........................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………………….. Ngày cấp: ……./……./.................................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) .............................................................................
2. Địa điểm giao dịch: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: ...............................................
3. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.


Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên


TP-LS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên tổ chức hành nghề luật sư
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư: ...................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có): .........................................................
..............................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………….. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………..
cấp ngày: ………../………./.....................
4. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………….. Email: ......................................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động: ..............................................................................................
..............................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




TP-LS-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Chi nhánh văn phòng luật sư, công ty luật
Stt
Nơi đăng ký chi nhánh
Ngày đăng ký chi nhánh
Địa chỉ trụ sở chi nhánh
Điện thoại/ Fax/ email
Trưởng chi nhánh






















Văn phòng Giao dịch
Stt
Địa chỉ nơi đặt  văn phòng giao dịch
Ngày đăng ký văn phòng giao dịch
Điện thoại/ Fax/ email
Ghi chú



















CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
(Được in trên khổ giấy A3)









Số: ………../TP/ĐKHĐ


UBND tỉnh, tp …
Sở Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
(Ngày cấp lần đầu: ………….. Số lần thay đổi: ………..)
1. Tên gọi đầy đủ của văn phòng luật sư (công ty luật):
………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………. Fax: …………………. Email: ……………...
3. Trưởng văn phòng luật sư (Giám đốc công ty luật):
Họ và tên: …………………………………………….. Nam/Nữ ………….
Ngày sinh: ………/……../……………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………… Ngày cấp: ……/……./…………. Nơi cấp: ………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: …………………………….. Ngày cấp …………../………./……………..
Thành viên của Đoàn luật sư: ………………………………………………
Chữ ký: ……………………………………………………………………….
4. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)


TP-LS-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Chi nhánh văn phòng luật sư, công ty luật
Stt
Nơi đăng ký chi nhánh
Ngày đăng ký chi nhánh
Địa chỉ trụ sở chi nhánh
Điện thoại/ Fax/ email
Trưởng chi nhánh






















Văn phòng Giao dịch
Stt
Địa chỉ nơi đặt  văn phòng giao dịch
Ngày đăng ký văn phòng giao dịch
Điện thoại/ Fax/ email
Ghi chú



















CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(Được in trên khổ giấy A3)









Số: ………../TP/ĐKHĐ


UBND tỉnh, tp …
Sở Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(Ngày cấp lần đầu: ………….. Số lần thay đổi: ………..)
1. Tên gọi đầy đủ của Công ty:
………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………. Fax: …………………. Email: ……………...
3. Giám đốc công ty:
Họ và tên: …………………………………………….. Nam/Nữ ………….
Ngày sinh: ………/……../……………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………… Ngày cấp: ……/……./…………. Nơi cấp: ………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: …………………………….. Ngày cấp …………../………./……………..
Thành viên của Đoàn luật sư: ………………………………………………
Chữ ký: ……………………………………………………………………….
4. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
5. Danh sách thành viên
TT
Họ và tên luật sư thành viên
Năm sinh
Địa chỉ thường trú
CCHN LS (ghi rõ ngày cấp và số)
Thành viên ĐLS

























Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm 
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)


TP-LS-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
(Được in trên khổ giấy A3)









Số: ………../TP/ĐKHĐ


UBND tỉnh, tp …
Sở Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
(Ngày cấp lần đầu: ………….. Số lần thay đổi: ………..)
1. Tên của tổ chức hành nghề luật sư lập chi nhánh:
………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………. Fax: …………………. Email: ……………...
2. Tên của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư:
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………. Fax: …………………. Email: ……………...
3. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………….. Nam/Nữ ………..
Ngày sinh: …………./…......../……………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………………….. ngày cấp:
……./………../…………. nơi cấp: ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………….
………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: …………………………………. Ngày cấp …………./……./…………….
Thành viên của Đoàn luật sư: …………………………………………….
Chữ ký: ………………………………………………………………………
4. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm 
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)


TP-LS-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





GIẤY ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
CỦA LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
(Được in trên khổ giấy A3)









Số: ………../TP/ĐKHĐ


UBND tỉnh, tp …
Sở Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
CỦA LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN

1. Họ và tên luật sư: …………………………… Nam/Nữ ……………..
Tên giao dịch: …………………………………………………………………
Ngày sinh: ………/……/…………….
Chứng minh nhân dân số: …………………………………… Ngày cấp: ……/……./…………. Nơi cấp: ………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: …………………………….. Ngày cấp …………../………./……………..
Thành viên của Đoàn luật sư: ………………………………………………
Chữ ký: ……………………………………………………………………….
2. Địa điểm giao dịch: ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………. Fax: …………………. Email: ……………...

3. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm 
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)


Thay đổi nội dung đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
Stt
Ngày tháng năm thay đổi
Nội dung thay đổi
Giám đốc Sở Tư pháp (ký và đóng dấu)
























TP-LS-12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI/CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 100% VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Tôi là ………, người đứng đầu ……….. (tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:
(Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài) ............................................................
..............................................................................................................................................
Quốc tịch: …………………….. thành lập ngày …../……/............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tel: …………………………………. Fax: ....................................................................................
Email: ………………………………. Website: ............................................................................
Đề nghị cho phép thành lập chi nhánh/công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên gọi đầy đủ của chi nhánh/công ty: ................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh/công ty: ...................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Họ và tên luật sư - Trưởng chi nhánh/ Giám đốc công ty ......................................................
..............................................................................................................................................
Quốc tịch: ………………………. Ngày sinh: ………/……../.........................................................
Hộ chiếu số: …………………… cấp ngày: ……../……./…….. cơ quan cấp: ...............................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam số: …………….. cấp ngày …../…../........
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:
..............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi nhánh/công ty.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân trọng.


Tỉnh (thành phố), ngày    tháng     năm 
Người đứng đầu
tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)


TP-LS-13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Tên tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỚI HÌNH THỨC LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Chúng tôi là ……………….. người đứng đầu của (Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi:
1. Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài: ..........................................................................
...............................................................................................................................................
Quốc tịch: …………………………………. thành lập ngày……tháng……năm.................................
Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................
Tel: …………………………. Fax: ..............................................................................................
Email:……………………………………….Website:.......................................................................
2. Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam: .............................................................
...............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số ………do Sở Tư pháp tỉnh, (thành phố trực thuộc Trung ương) …………………cấp ngày: …../……/……………….
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tel: …………………………….. Fax: ..........................................................................................
Email:……………………………………….Website:.......................................................................
Đề nghị cho phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên gọi đầy đủ của công ty luật: ..........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Trụ sở của công ty luật: .......................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Họ và tên luật sư - Giám đốc, Phó Giám đốc công ty: ..........................................................
Quốc tịch: ……………………………………Ngày sinh: …../……./.................................................
Hộ chiếu số/CMTND: ……………………..cấp ngày: …../…./……cơ quan cấp: ............................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………. cấp ngày: …/…/…
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):
...............................................................................................................................................
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập công ty.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân trọng.


Người đứng đầu
Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam
(Ký tên và đóng dấu)
Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Người đứng đầu
Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
(ký tên, đóng dấu)


TP-LS-14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên Công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam
------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Tôi tên là: ……………………….Giám đốc Công ty (ghi đầy đủ tên của Công ty luật nước ngoài thành lập Chi nhánh của Công ty):..........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Công ty số: ……………………..cấp ngày: …../…../.....................................
Giấy đăng ký hoạt động của Công ty số: …………………..do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………… cấp ngày: …./…/………..
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………..Email:...................................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cho phép thành lập chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh:...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………Email:.....................................................
Website:..................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................... Nam/Nữ…
Ngày sinh: ………/……./………
Quốc tịch: …………………Ngày sinh: ……../………/………………….
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ……………..cấp ngày …./…./…….
Điện thoại: …………………..Fax: ………………………Email:.......................................................
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:
...............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi nhánh.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân trọng.


Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)


TP-LS-15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ TẠI VIỆT NAM CỦA LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Tôi là…………, (tên đầy đủ của luật sư nước ngoài) ...................................................................
Ngày sinh: ……/……./……. Quốc tịch: .....................................................................................
Số hộ chiếu…………………có giá trị đến ngày……tháng….năm.................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư được cấp ngày: ……./……./.........................................................
Nơi cấp: .................................................................................................................................
Bày tỏ nguyện vọng xin được cấp Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam để hành nghề luật sư tại:         
……………………………………………(tên chi nhánh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam).
Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời hạn hành nghề tại Việt Nam:..............................................................................................
Tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân trọng.


Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Luật sư nước ngoài
(Ký và ghi rõ họ tên)


TP-LS-16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên tổ chức hành nghề luật sư  nước ngoài tại Việt Nam
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ……
Tên tôi là:…………………………………………., Giám đốc/Trưởng chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam đề nghị Quý cơ quan cấp Giấy đăng ký hoạt động với nội dung cơ bản sau đây:
1. Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam:......................................................
...............................................................................................................................................
Quốc tịch:……………………… được cấp Giấy phép thành lập số: ………..ngày ….../...…/..........
Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Tel:…………………………….Fax:..............................................................................................
Email:…………………………………Website:..............................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...............................................................................................................................................
3. Họ và tên luật sư - Giám đốc, Phó Giám đốc công ty:...........................................................
Quốc tịch: ……………………………………………Ngày sinh: …../…../..........................................
Hộ chiếu số/CMTND:………………….cấp ngày: …/…/…. cơ quan cấp:......................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………. cấp ngày: …/…/…
4. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):....................
5. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập công ty.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.


Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Người đứng đầu
Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)


TP-LS-17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Tên Công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ……
Tên gọi đầy đủ của Công ty nước ngoài dự kiến đặt Chi nhánh:.................................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ………….cấp ngày:………./………./......................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……….……………cấp ngày: ……/……./………..
Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.................................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh:...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.................................................
Website:..................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................... Nam/Nữ…
Ngày sinh: ………/………/……………..Quốc tịch:…………………
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………..cấp ngày ….../...…/…...
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.................................................
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):....................
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng. 

Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)



TP-LS-18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Được in trên khổ giấy A3)


Số: ………../TP/ĐKHĐ

UBND tỉnh, tp……….
SỞ TƯ PHÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Tên Chi nhánh:..............................................................................
Giấy phép thành lập số: …………..cấp ngày: …/…/….....
2. Địa chỉ trụ sở:...............................................................................
.......................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax:.........................................................
3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:............................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

4. Số người làm việc tại Chi nhánh:..................................................
Số luật sư nước ngoài:....................................................................
Số luật sư Việt Nam:.......................................................................
Số nhân viên Việt Nam:....................................................................
Số nhân viên nước ngoài:................................................................
5. Họ và tên luật sư Trưởng chi nhánh:
......................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................
Hộ chiếu số:....................................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam số: ……..cấp ngày: …/…/…


Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)


TP-LS-19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT TRĂM PHẦN TRĂM VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Được in trên khổ giấy A3)


Số: ………../TP/ĐKHĐ

UBND tỉnh, tp……….
SỞ TƯ PHÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT TRĂM PHẦN TRĂM VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Tên Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài:..............................................................................................
Giấy phép thành lập số: …………..cấp ngày: …/…/….....
2. Địa chỉ trụ sở:...............................................................................
.......................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax:.........................................................
3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:............................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

4. Số người làm việc tại Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài:..............................................................
Số luật sư nước ngoài:....................................................................
Số luật sư Việt Nam:.......................................................................
Số nhân viên Việt Nam:....................................................................
Số nhân viên nước ngoài:................................................................
5. Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài:
......................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................
Hộ chiếu số:....................................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam số: ……..cấp ngày: …/…/…


Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

TP-LS-20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỚI HÌNH THỨC LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM
(Được in trên khổ giấy A3)

Số: ………../TP/ĐKHĐ


UBND tỉnh, tp……….
SỞ TƯ PHÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỚI HÌNH THỨC LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM

1. Tên Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh giữa nước ngoài và Việt Nam:..........................................................
Giấy phép thành lập số: …………..cấp ngày: …/…/….....
2. Địa chỉ trụ sở:...............................................................................
.......................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax:.........................................................
3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:............................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

4. Số người làm việc tại Công ty luật trách nhiệm dưới hình thức liên doanh:
Số luật sư nước ngoài:....................................................................
Số luật sư Việt Nam:.......................................................................
Số nhân viên Việt Nam:....................................................................
Số nhân viên nước ngoài:................................................................
5. Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh:...............................................................
......................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................
Hộ chiếu số:....................................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số: ……..cấp ngày: …/…/…


Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)


TP-LS-21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
(Được in trên khổ giấy A3)



Số: ………../TP/ĐKHĐ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU THỎA THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Hôm nay là ngày       tháng        năm      , chúng tôi gồm có:
Bên A:
Tên tổ chức hành nghề luật sư: ...............................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................................
Người đại diện của tổ chức: ……………………….chức vụ: .......................................................
Số điện thoại: ……………………………số Fax: .........................................................................
Bên B:
Họ và tên khách hàng hoặc người đại diện: .............................................................................
CMTND/hộ chiếu:…………………….cấp ngày:………………tại:...................................................
Địa chỉ thường trú: ..................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................................
Yêu cầu thực hiện dịch vụ pháp lý với các thỏa thuận như sau:
1. Nội dung dịch vụ pháp lý: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thời hạn thực hiện dịch vụ:...................................................................................................
3. Quyền của bên A:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Quyền của bên B:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Mức thù lao:…………………………………(bằng chữ:............................................................. )
6. Phương thức thanh toán: ....................................................................................................
7. Chi phí khác: .......................................................................................................................
8. Các thỏa thuận khác:
...............................................................................................................................................

Bên A
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Bên B
(ký, ghi rõ họ tên)

Bài đăng phổ biến