Thứ Bảy, 29 tháng 9, 2012

Toàn văn Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi TT 126/2008/TT-BTC Quy tắc, điều khoản, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới và TT 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 151/2012/TT-BTC
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2012
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 126/2008/TT-BTC NGÀY 22/12/2008 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN, BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI VÀ THÔNG TƯ SỐ 103/2009/TT-BTC NGÀY 25/5/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn c Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định Quy tc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi tắt là “Thông tư 126/2008/TT-BTC”) và Thông tư s 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là "Thông tư 103/2009/TT-BTC’'),
Điều 1. Sửa đổi, b sung Thông tư 126/2008/TT-BTC
1. Sửa đổi Điểm 5.1, Khoản 5, Mục I như sau:
“5.1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đi với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II như sau:
“1.2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm. Việc đóng đủ phí bảo hiểm phải được xác nhận bằng chng từ kế toán của doanh nghiệp bảo hiểm (biên lai thu tiền, hóa đơn thu tiền của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc các hình thức chứng từ khác theo quy định ca pháp luật có liên quan). Trong một số trường hợp đặc thù, doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận (bằng văn bản) về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, cụ thể như sau:
- Trường hợp chủ xe cơ giới là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, phí bảo hiểm phải được thanh toán đủ trong thời hạn 10 ngày k từ thời điểm Giy chứng nhận bảo him bắt đầu có hiệu lực
Trường hợp chủ xe cơ gii không phải là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước có nhiều xe cơ giới tham gia bảo hiểm tại cùng thời điểm và có tng phí bảo hiểm phải nộp từ 100 triệu đồng trở lên, phí bảo hiểm được thanh toán thành 2 k:
+ Kỳ 1: Chủ xe cơ giới thanh toán đủ 50% tổng phí bảo hiểm trước thời điểm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc có hiệu lực;
+ Kỳ 2: Chủ xe cơ giới thanh toán toàn bộ số phí bảo hiểm còn lại trong thời hạn 90 ngày kể từ thời điểm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực.
- Trường hợp chủ xe cơ giới không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận nêu trên, hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày chủ xe cơ giới phải đóng phí bảo hiểm. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và hoàn lại cho chủ xe cơ giới phần phí bảo hiểm đã đóng thừa (nếu có) hoặc yêu cầu chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời điểm chủ xe đóng đủ phí bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản”.
3. Sửa đổi Điểm 2.1, Khoản 2 Mục II như sau:
“2.1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đ phí bảo hiểm trừ một số trường hợp đặc biệt doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có thỏa thuận bằng văn bn về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư này”.
4. B sung Tiết d, Điểm 2.2, Khoản 2, Mục II như sau:
“d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cu đưa về cùng một thời đỉểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhhơn 01 năm và bằng thời gian hiu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đi với tất cả các hợp đồng bảo hiểm (đã được đưa về cùng thời hạn) là 01 năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Mục II như sau:
“Mc trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo him có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ gii; gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
4.1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
4.2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 40.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
4.3. Mức trách nhiệm bảo hiểm đi với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quc phòng (k cả rơ-moóc và sơ mi rơ- moóc được kéobởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm 7.3, Khoản 7, Mục II như sau:
“Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
7.3. Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không cóGiấy phép lái xe”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm 8.3 và 8.4, Mục II như sau:
“8.3. Mức bồi thường bảo hiểm:
Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thit hại về người theo quyđịnh tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa chủ xe cơ giới và người bị thiệt hại hoặc đạidiện hợp pháp của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có quyết định của toà án thì căn cứ vào quyết định của toà án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người bị thiệt hại thì mức bồi thường thiệt hại về người bằng 50% mc bồi thường quy định Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mức bồi thường cụ thể đối với thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá mức bảo hiểm.
8.4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bo hiểm theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này”.
8. Ban hành Phụ lục 1 về Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
9. Ban hành Phụ lục 2 về Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
10. Ban hành Phụ lục 3, 4 và 5 về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư ngày thay thế Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
11. Ban hành Phụ lục 6 về Báo cáo bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư thay thế Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC.
Điều 2. Sửa đổỉ, bổ sung khoản 3 Điều 6 Thông tư số 103/2009/TT-BTC về mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ như sau:
"3. Chi h trợ nhân đạo: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm, cụ thể:
Hỗ trợ chi phí mai ng đối với thiệt hại về tính mạng và hỗ trợ trường hợp bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn của người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do xe cơ giới gây ra trong trường hợp không xác định được xe cơ giới gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm, loại trừ bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định số 103/2008/NĐ-CP. Mức hỗ trợ chi phí mai táng, htrợ thương tật toàn bộ vĩnh viễn là 20 triệu đồng/người/vụ”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kp thời về B Tài chính để xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
PHỤ LỤC 1
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
Số tt
Loại xe
Phí bảo hiểm năm (đồng)
I
Mô tô 2 bánh

1
Từ 50 cc trở xuống
55.000
2
Trên 50 cc
60.000
II
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ gii tương tự
290.000
III
Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1
Loại xe dưới 6 ch ngồi
397.000
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
794.000
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
1.270.000
4
Loại xe trên 24 ch ngồi
1.825.000
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
933.000
IV
Xe ô tô kinh doanh vận tải

1
Dưới 6 ch ngồi theo đăng ký
756.000
2
6 ch ngồi theo đăng ký
929.000
3
7 ch ngồi theo đăng ký
1.080.000
4
8 ch ngồi theo đăng ký
1.253.000
5
9 ch ngồi theo đăng ký
1.404.000
6
10 ch ngồi theo đăng ký
1.512.000
7
11 ch ngồi theo đăng ký
1.656.000
8
12 ch ngồi theo đăng ký
1.822.000
9
13 ch ngồi theo đăng ký
2.049.000
10
14 ch ngồi theo đăng ký
2.221.000
11
15 ch ngồi theo đăng ký
2.394.000
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
2.545.000
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
2.718.000
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
2.869.000
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
3.041.000
16
20 ch ngồi theo đăng ký
3.191.000
17
21 ch ngồi theo đăng ký
3.364.000
18
22 ch ngồi theo đăng ký
3.515.000
19
23 ch ngồi theo đăng ký
3.688.000
20
24 ch ngồi theo đăng ký
3.860.000
21
25 ch ngồi theo đăng ký
4.011.000
22
Trên 25 chỗ ngồi
4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)
V
Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1
Dưới 3 tấn
853.000
2
Từ 3 đến 8 tn
1.660.000
3
Trên 8 đến 15 tấn
2.288.000
4
Trên 15 tấn
2.916.000
VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
2. Xe Taxi
Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phíbảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn, Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bng phí bảo him của xe ch hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI V NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)

I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 70 TRIỆU ĐỒNG

01
Chết

02
Mù hoặc mất hoàn toàn hai mt

03
Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được

04
Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói, hô hấp

05
Mt hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)

06
Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân.

07
Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)

08
Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia


II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT B PHẬN
Số tiền bồi thường (triệu đng)



Từ....
đến….


A. CHI TRÊN



09
Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)
53
60

10
Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống
49
56

11
Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khp khuỷu)
46
53

12
Mất trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay
42
49

13
Mất đồng thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một bàn tay
28
35

14
Mt đồng thời ngón cái và ngón trỏ
25
32

15
Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn
21
25

16
Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác
25
28

17
Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác
21
25

18
Mất 1 ngón tr và 2 ngón khác
25
28

19
Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa
21
25

20
Mất trọn một ngón cái và đốt bàn
18
21


Mt một ngón cái
14
18


Mất c đốt ngoài
7
11


Mt 1/2 đốt ngoài
5
7

21
Mất một ngón trỏ và một đốt bàn
14
18


Mất một ngón trỏ
13
15


Mất 2 đốt 2 và 3
7
8


Mất đốt 3
6
7

22
Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
13
15


Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn
11
13


Mất 2 đốt 2 và 3
6
8


Mất đốt 3
3
5

23
Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
11
14


Mất cả ngón út
7
11


Mất 2 đốt 2 và 3
6
7


Mất đốt 3
3
5

24
Cứng khớp bả vai
18
25

25
Cứng khớp khuỷu tay
18
25

26
Cứng khớp cổ tay
18
25

27
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả
18
25

28
Gãy xương cánh tay ở c giải phẫu, can xấu, hạn chế c động khớp vai
25
32

29
Gãy xương cánh tay




- Can tốt, cử động bình thường
11
18


- Can xấu, teo cơ
18
21

30
Gãy 2 xương cẳng tay
8
18

31
Gãy 1 xương quay hoặc trụ
7
14

32
Khớp giả 2 xương
18
25

33
Khớp giả 1 xương
11
14

34
Gãy đầu dưới xương quay
7
13

35
Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ
6
11

36
Gãy xương cổ tay
7
13

37
Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
6
11

38
Gãy xương đòn:




- Can tốt
6
8


- Can gỗ, cứng vai
13
18


- Có chèn ép thần kinh mũ
21
25

39
Gãy xương bả vai:




- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
7
11


- Gãy vỡ ngành ngang
12
15


- Gãy vỡ phần khớp vai
21
28

40
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)
2
8


B. CHI DƯỚI



41
Mt 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)
53
60

42
Ct cụt 1 đùi: -1/3 trên
49
56


-1/3 giữa hoặc dưới
39
53

43
Cắt cụt 1 chân từ gối xung (tháo khớp gối)
42
49

44
Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân
39
46

45
Mất xuơng sên
25
28

46
Mất xương gót
25
32

47
Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân
25
32

48
Mất đoạn xương mác
14
21

49
Mất mt cá chân: - Mắt cá ngoài
7
11


- Mắt cá trong
11
14

50
Mất cả 5 ngón chân
32
39

51
Mất 4 ngón cả ngón cái
27
34

52
Mất 4 ngón trừ ngón cái
25
32

53
Mất 3 ngón, 3-4-5
18
21

54
Mất 3 ngón, 1-2-3
21
25

55
Mất 1 ngón cái và ngón 2
14
18

56
Mất 1 ngón cái
11
14

57
Mất 1 ngón ngoài ngón cái
7
11

58
Mất 1 đốt ngón cái
6
8

59
Cứng khớp háng
32
39

60
Cng khớp gối
21
28

61
Mt phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi
32
39

62
Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi




- ít nhất 5 cm
28
32


- từ 3 - 5 cm
25
28

63
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài
25
32

64
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong
18
25

65
Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)




- Can tốt
14
21


- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ
21
28

66
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)




- Can tốt, trục thẳng
18
25


- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ
25
32

67
Khớp giả cổ xương đùi
32
39

68
Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)
14
21

69
Gãy xương chày
11
15

70
Gãy đoạn mâm chày
11
18

71
Gãy xương mác
7
14

72
Đứt gân bánh chè
11
18

73
Vỡ xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa)
7
14

74
Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đu (tuỳ theo mức độ)
18
21

75
Đứt gân Achille (đã nối lại)
11
14

76
Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
5
8

77
Vỡ xương gót
11
18

78
Gãy xương thuyền
11
15

79
Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
3
8

80
Gãy ngành ngang xương mu
18
22

81
Gãy ụ ngồi
18
21

82
Gãy xương cánh chậu 1 bên
14
21

83
Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)
28
42

84
Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn
7
11


- Có rối loạn cơ tròn.
18
25


C. CỘT SỐNG



85
Cắt bỏ cung sau: - Của 1 đốt sng
25
28


- Của 2 - 3 đốt sống trở lên
32
42

86
Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)
21
28

87
Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)
32
42

88
Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên:




- Ca 1 đốt sống
7
12


- Của 2 - 3 đốt sống
18
32


D. SỌ NÃO



89
Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)




- Đường kính dưới 6 cm
18
28


- Đường kính từ 6 - 10 cm
28
42


- Đường kính trên 10 cm
35
49

90
Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não




- Nói ngọng, Nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp
21
28


- Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca
42
49


- Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke)
39
49

91
Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)
32
39

92
Vết thương sọ não hở:




- Xương bị nứt rạn
28
35


- Lún xương sọ
21
28


- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não
35
42

93
Chấn thương sọ não kín




- V vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)
14
21


- Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ
21
28


- Võ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ
28
35

94
Chấn thương não




- Chấn động não
6
11


- Phù não
28
35


- Giập não, dẹp não
35
42


- Chảy máu khoang dưới nhện
28
35


- Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)
21
28


E. LỒNG NGC



95
Ct bỏ 1-2 xương sườn
11
14

96
Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên
18
25

97
Cất bỏ đoạn mỗi xương sườn
6
7

98
Gãy 1-2 xương sườn
5
8

99
Gãy 3 xương sườn trở lên
11
18

100
Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)
11
14

101
Mẻ hoặc rạn xương ức
7
11

102
Cắt toàn bộ một bên phổi
49
56

103
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên, DTS giảm trên 50%
46
53

104
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên
35
42

105
Cắt 1 thuỳ phổi
25
32

106
Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)
3
7

107
Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu)
14
21

108
Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)
35
42

109
Khâu màng ngoài tim:




- Phẫu thuật kết quả hạn chế
42
49


- Phẫu thuật kết quả tốt
25
32


G. BỤNG



110
Cắt toàn bộ dạ dày
53
60

111
Cắt đoạn dạ dày
35
42

112
Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)
53
60

113
Cắt đoạn ruột non
28
35

114
Cắt toàn bộ đại tràng
53
60

115
Cắt đoạn đại tràng
35
42

116
Cắt bỏ gan phải đơn thuần
49
56
117
Cắt bỏ gan trái đơn thuần
42
49
118
Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật
28
42
119
Cắt bỏ túi mật
32
39
120
Cắt bỏ lá lách
28
35
121
Cắt bỏ đuôi tụy, lách
42
49
122
Khâu lỗ thủng dạ dày
18
25
123
Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mc độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)
21
32
124
Khâu lỗ thủng đại tràng
21
28
125
Đụng rập gan, khâu gan
25
32
126
Khâu vlách
18
25
127
Khâu tụy
21
25

H. CƠ QUAN TIT NIỆU, SINH DỤC


128
Cắt b 1 thận, thận còn lại bình thường
35
42
129
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh
49
56
130
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải
21
28
131
Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)



- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)
3
6

- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)
7
11

- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)
33
39
132
Cắt 1 phần bàng quang
19
25
133
Mổ thông bàng quang vĩnh viễn
49
56
134
Khâu lỗ thủng bàng quang
21
25
135
Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người



- Dưới 55 tuổi chưa có con
49
56

- Dưới 55 tuổi có con rồi
39
46

- Trên 55 tuổi
25
28
136
Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người



- Dưới 45 tuổi chưa có con
42
49

- Dưới 45 tuổi có con rồi
21
28

- Trên 45 tuổi
18
21
137
Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
14
21

2 bên
32
39

trên 45 tuổi: 1 bên
11
14

2 bên
21
28

I. MT


138
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt



- Không lắp được mắt giả
39
46

- Lắp được mắt giả
35
42
139
Một mắt thị lực còn đến 1/10
21
32
140
Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10
8
14
141
Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10
5
11
142
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt
56
63

K. TAI-MŨI -HỌNG


143
Điếc 2 tai:



- Hoàn toàn không phục hồi được
53
60

- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe)
42
49

- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe)
25
32

- Nhẹ (Nói to 2 - 4 m còn nghe)
11
18
144
Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
21
28

Vừa
11
14

Nhẹ
6
11
145
Mất vành tai 2 bên
14
28
146
Mất vành tai 1 bên
7
18
147
Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai
14
18
148
Mất mũi, biến dạng mũi
13
28
149
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt
14
28

L. RĂNG-HÀM-MẶT


150
Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:



- Khác bên
56
63

- Cùng bên
49
56
151
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới
49
56
152
Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống
25
32
153
Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khp cắn nhai, ăn khó
21
25
154
Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây ri loạn nhẹ khớp cắn và chc năng nhai.
11
18
155
Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương
14
18
156
Mt răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
21
28

Từ 5 - 7 răng
11
18

Từ 3 - 4 răng
6
8

Từ 1 - 2 răng
2
4
157
Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)
53
60
158
Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi
35
42
159
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm
11
18
160
Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm
7
11

M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG


161
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp.. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiu, ít)
1
8
162
VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh
8
18
163
VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp
25
32
164
VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ
28
42
165
VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn ung.
35
42
166
Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng
14
21
167
Bng nông (độ I, độ II)



- Diện tích dưới 5%
2
5

- Diện tích từ 5-15%
7
11

- Diện tích trên 15%
11
18
168
Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)



- Diện tích dưới 5%
14
25

- Diện tích từ 5-15%
25
42

- Diện tích trên 15%
42
56
Những trường hợp đặc biệt:
1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì s tiền bồi thường ch bng 50% s tiền bi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2. Trường hợp mt hẳn chức năng ca từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn ch được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt
4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì s tiền bồi thường sẽ là tng s tiền bồi thường cho từng toại thương tật. Tổng s tiền bi thường s không vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc.
5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Bài đăng phổ biến