- Tải về sách Ebook Luật thi hành án dân sự và văn bản hướng dẫn, biểu mẫu mới nhất
- Tải văn bản (file .doc) (bấm vào link, đợi 8s, bấm Skip this Ad ở góc phải để tải về)
- Luật Thi hành án dân sự và văn bản hướng dẫn cập nhật mới nhất
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 07/2007/QĐ-BTP NGÀY 12 THÁNG 07 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân, Trưởng Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Uông Chu Lưu
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU
NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2007/QĐ - BTP
ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
.
Điều 1. Mục đích
Quy định này được ban hành nhằm thống nhất hệ thống biểu mẫu và các tài liệu chủ yếu được sử dụng trong tổ chức thi hành bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật hoặc chưa có hiệu lực pháp luật nhưng được thi hành ngay theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh thi hành án dân sự; tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động tác nghiệp của Chấp hành viên; giúp Thủ trưởng cơ quan Thi hành án kiểm tra hoạt động của Chấp hành viên và giúp các cơ quan có thẩm quyền xác định trách nhiệm cá nhân của Trưởng thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên khi thực hiện công tác kiểm tra thi hành án dân sự.
Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Đối tượng sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự bao gồm:
1. Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh); Trưởng Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Trưởng Thi hành án dân sự cấp huyện);
2. Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện, cấp tỉnh;
3. Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên thi hành án dân sự;
4. Công chức làm công tác thi hành án dân sự ở các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
Chương II
NỘI DUNG BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 3. Các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự bao gồm các loại quyết định thi hành án dân sự và các loại giấy báo, giấy triệu tập, thông báo và biên bản thi hành án dân sự, được liệt kê tên, số, ký hiệu và mẫu trình bày tại Phụ lục của Quy định này.
Điều 4. Sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự được sử dụng trong quá trình tổ chức thi hành bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật và các bản án, quyết định của Toà án chưa có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh thi hành án dân sự và các quyết định khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thi hành án, tùy vào tình hình thực tiễn, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, quyết định sử dụng thêm các biểu mẫu phù hợp với từng vụ việc cụ thể để phục vụ công tác thi hành án dân sự. Trường hợp này, sau khi biểu mẫu được đưa vào sử dụng, phải gửi ngay về Cục Thi hành án dân sự để báo cáo.
Điều 5. Các yêu cầu đối với việc ghi chép nội dung biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Việc ghi chép nội dung biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng;
- Phù hợp với với quy định của pháp luật;
- Các quy phạm pháp luật, các quy định hay các vấn đề, sự việc phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác;
- Sử dụng ngôn ngữ viết, cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu;
- Dùng từ ngữ phổ thông; không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài trừ trường hợp bản án, quyết định tuyên cụ thể. Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản;
- Không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó;
- Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, trích yếu nội dung văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (trừ trường hợp đối với luật và pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, có thể ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
Điều 6. Ghi chép nội dung biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và phản ánh khách quan các tình tiết, cũng như diễn biến việc thi hành án đối với từng vụ việc.
Việc ghi chép, trình bày, đóng dấu, quản lý, phát hành Biểu mẫu thi hành án dân sự được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản, Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004.
Điều 7. Chỉnh sửa nội dung ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Trong quá trình sử dụng biểu mẫu, nếu việc ghi chép xảy ra sai sót thì xử lý như sau:
1. Đối với các loại quyết định, giấy báo, thông báo và giấy triệu tập về thi hành án (gọi chung là văn bản).
a) Trường hợp văn bản chưa được gửi đi:
Khi chưa gửi văn bản cho những đối tượng có liên quan, nếu phát hiện sai sót trong quá trình ghi chép, Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Chấp hành viên có thể hủy bỏ văn bản đó để thay thế bằng một văn bản khác, hoặc chỉnh sửa trực tiếp vào phần sai sót trên văn bản đó. Nếu việc chỉnh sửa được thực hiện ngay trên văn bản cũ, thì phần chỉnh sửa phải được ghi bằng mực đỏ và có đóng dấu xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự lên phần chỉnh sửa đó.
b) Trường hợp văn bản đã được gửi đi:
Sau khi văn bản được gửi đi, nếu phát hiện sai sót, thì người có thẩm quyền phải ra ngay văn bản đính chính (nếu phần sai sót không phải là nội dung chính của văn bản) đối với phần sai sót đó, hoặc thu hồi văn bản đã phát hành để thay thế bằng một văn bản mới (nếu phần sai sót là nội dung chính của văn bản).
2. Đối với các loại biên bản
a) Chỉnh sửa biên bản khi các thành viên tham gia vụ việc có mặt:
Đối với các loại biên bản, nếu cần chỉnh sửa, thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Chấp hành viên phải thông báo cho tất cả các thành viên tham gia vụ việc được biết về nội dung chỉnh sửa và phải được sự đồng ý mới được chỉnh sửa. Phần nội dung chỉnh sửa được ghi ngay bên cạnh phần cần chỉnh sửa bằng mực đỏ và có ký xác nhận của các thành viên đã tham gia vụ việc.
b) Chỉnh sửa biên bản khi các thành viên tham gia vụ việc vắng mặt
Trường hợp này, Thủ trưởng cơ quan thi hành án có thể chỉnh sửa trực tiếp vào biên bản và gửi cho những người có liên quan ký xác nhận, hoặc có văn bản riêng thuyết minh về nội dung chỉnh sửa, lý do chỉnh sửa và chuyển cho những người có liên quan để xin ý kiến. Nội dung chỉnh sửa phải được sự đồng ý và ký xác nhận của tất cả các thành viên tham gia buổi làm việc.
Trường hợp có thành viên tham gia vụ việc không đồng ý với nội dung chỉnh sửa thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án hoặc Chấp hành viên phải tiến hành tổ chức họp lại về các nội dung liên quan đến vụ việc.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Cục Thi hành án dân sự kiểm tra và hướng dẫn Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thống nhất biểu mẫu thi hành án dân sự trong phạm vi toàn quốc; kiểm tra và cho ý kiến đối với các biểu mẫu do Thi hành án dân sự địa phương phát hành nằm ngoài các biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định này.
Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện hướng dẫn và sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự ở địa phương mình.
BỘ TRƯỞNG
Uông Chu Lưu
PHỤ LỤC
biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Kèm theo Quy định về biểu mẫu thi hành án dân sự được
ban hành theo Quyết định số: 07/ 2007/QĐ - BTP
ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tư pháp
Số TT | Tên biểu mẫu | Mẫu số |
Quyết định thi hành án dân sự | ||
1 | Quyết định thi hành án chủ động | 01 |
2 | Quyết định thi hành án theo đơn | 01a |
3 | Quyết định hoãn thi hành án | 02 |
4 | Quyết định hoãn thi hành án | 02a |
5 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành án | 03 |
6 | Quyết định đình chỉ thi hành án | 04 |
7 | Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án | 05 |
8 | Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án | 05a |
9 | Quyết định tiếp tục thi hành án | 06 |
10 | Quyết định tiếp tục thi hành án | 06a |
11 | Quyết định tiếp tục thi hành án | 06b |
12 | Quyết định kết thúc việc thi hành án | 07 |
13 | Quyết định thu hồi quyết định thi hành án | 08 |
14 | Quyết định ủy thác thi hành án | 09 |
15 | Quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án | 10 |
16 | Quyết định bác đơn xin khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án | 11 |
17 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính | 12 |
18 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính | 12a |
19 | Quyết định tiêu hủy vật chứng, tài sản | 13 |
20 | Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản | 14 |
21 | Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản | 15 |
22 | Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản | 15a |
23 | Quyết định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản | 16 |
24 | Quyết định kê biên tài sản | 17 |
25 | Quyết định phong Toả tài khoản | 18 |
26 | Quyết định giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản | 19 |
27 | Quyết định khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án | 20 |
28 | Quyết định trừ vào tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ | 21 |
29 | Quyết định thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ | 22 |
30 | Quyết định cưỡng chế giao vật, tài sản | 23 |
31 | Quyết định cưỡng chế giao nhà | 24 |
32 | Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất | 25 |
33 | Quyết định cưỡng chế buộc phải làm công việc | 26 |
34 | Quyết định giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải thi hành án | 27 |
35 | Quyết định buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc | 28 |
36 | Quyết định giao tài sản cho người được thi hành án | 29 |
37 | Quyết định công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào tiền thi hành án | 30 |
38 | Quyết định công nhận việc nhận quyền sử dụng đất đã kê biên | 30a |
39 | Quyết định thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất | 31 |
40 | Quyết định trả lại tài sản cho người phải thi hành án | 32 |
41 | Quyết định thu phí thi hành án dân sự | 33 |
42 | Quyết định miễn, giảm phí thi hành án dân sự | 33a |
43 | Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự | 34 |
44 | Quyết định rút hồ sơ thi hành án | 35 |
45 | Quyết định giải quyết khiếu nại | 36 |
Giấy báo, giấy triệu tập, thông báo và biên bản thi hành án | ||
46 | Giấy báo tự nguyện thi hành án | 01/GB.THA |
47 | Giấy báo triệu tập | 02/GB.THA |
48 | Thông báo cưỡng chế thi hành án | 03/TB.THA |
49 | Thông báo bán đấu giá tài sản | 04/TB.THA |
50 | Thông báo về việc giao tài sản | 05/TB.THA |
51 | Thông báo về việc nhận tiền, tài sản | 05a/TB.THA |
52 | Giấy mời | 06/TB.THA |
53 | Thông báo về việc nhận ủy thác | 07/TB.THA |
54 | Thông báo về việc kê biên tài sản | 08/TB.THA |
55 | Phiếu biên nhận | 09/N§.THA |
56 | Biên bản giải quyết việc thi hành án | 10/BB.THA |
57 | Biên bản thỏa thuận thi hành án | 11/BB.THA |
58 | Biên bản kê biên tài sản | 12/BB.THA |
69 | Biên bản giao bảo quản tài sản | 13/BB.THA |
60 | Biên bản thoả thuận về giá tài sản kê biên | 14/BB.THA |
61 | Biên bản giao nhận tài sản thi hành án | 15/BB.THA |
62 | Biên bản giao nhận vật chứng | 16/BB.THA |
63 | Biên bản định giá tài sản | 17/BB.THA |
64 | Biên bản tiêu hủy tang vật | 18/BB.THA |
65 | Biên bản vi phạm hành chính | 19/BB.THA |
66 | Biên bản Cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất | 20/BB.THA |
67 | Biên bản cưỡng chế giao tài sản | 21/BB.THA |
68 | Biên bản giải tỏa việc phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản | 22/BB.THA |
69 | Biên bản người được thi hành án tự nguyện rút đơn yêu cầu thi hành án | 23/BB.THA |
70 | Biên bản về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên | 24/BB.THA |
71 | Biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản | 25/BB.THA |
72 | Biên bản bán đấu giá không thành | 26/BB.THA |
73 | Biên bản cưỡng chế buộc làm hoặc không được làm công việc theo bản án, quyết định của Toà án | 27/BB.THA |
74 | Biên bản tiếp công dân | 28/BB.THA |
75 | Biên bản ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án | 29/BB.THA |
76 | Biên bản đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận thi hành án | 30/BB.THA |
77 | Biên bản định giá tài sản lần... | 31/BB.THA |
78 | Biên bản về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án | 32/BB.THA |
79 | Biên bản xác minh điều kiện thi hành án | 33/BB.THA |
80 | Biên bản niêm phong tài sản | 34/BB.THA |
81 | Biên bản mở niêm phong tài sản | 35/BB.THA |
82 | Biên bản cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án | 36/BB.THA |
83 | Biên bản mở gói, mở khóa để kê biên tài sản thi hành án | 37/BB.THA |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét