- Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm
- Tải văn bản (file .doc) (bấm vào link, đợi 8s, bấm Skip this Ad ở góc phải để tải về)
- Quy định về phụ cấp trợ cấp cán bộ công viên chức LLVT mới nhất
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 04/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC | Hà Nội , ngày 18 tháng 1 năm 2001 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 04/2001/TTLT-BLĐTBXH - BTC NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG CÁC XÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 02/LB-TT NGÀY 25/1/1994 CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 5610/VPCP - VX ngày 25/12/2000, sau khi trao đổi ý kiến với Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp đặc biệt như sau:
1. Bổ sung vào phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/LB -TT ngày 25/1/1994 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính danh sách các xã được áp dụng chế độ phụ cấp đặc biệt (Phụ lục kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng, mức phụ cấp và cách tính trả thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/LB -TT ngày 25/1/1994 nói trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ để xem xét, giải quyết.
Lê Duy Đồng (Đã ký) | Trần Văn Tá (Đã ký) |
DANH SÁCH
BỔ SUNG CÁC XÃ BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư Số 04/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2001 của Liên tịch Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính)
(Kèm theo Thông tư Số 04/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2001 của Liên tịch Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính)
Số TT | Tỉnh | Tên xã, huyện | Mức phụ cấp đặc biệt |
I | TỈNH HÀ GIANG | 1/ Huyện Xín Mần: - Pà Vầy sủ - Chí Cà - Nàn Xỉn 2/ Huyện Hoàng Su Phì - Thèn Chu Phin - Pố Lồ 3/ Huyện Vị Xuyên - Lao Chải - Xín Chải - Thanh Đức - Thanh Thuỷ - Minh Tân 4/ Huyện Quản Bạ - Tả Ván - Cao Mã Pờ - Bát Đại Sơn 5/ Huyện Yên Minh - Phú Lũng - Thắng Mố - Na Khê 6/ Huyện Đồng Văn - Sủng Là - Xà Phìn - Lũng Táo - Lũng Cú - Phố Cáo 7/ Huyện Mèo Vạc - Xín Cái | 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% |
II | TỈNH LAI CHÂU | 1/ Huyện Mường Tè: - Mù cả - Thu Lũm - Pa Vệ Sủ - Mường Toong - Sín Thầu 2/ Huyện Sìn Hồ - Pa Tần - Nậm Ban 3/ Huyện Mường Lay - Mường Mơn - Nà Hì 4/ Huyện Phong Thổ - Ma Li Chải - Pa Vây Sử - Mồ Sì San - Tông Qua Lìn - Mù Sang - Bản Lang - Sin Suối Hồ 5/ Huyện Điện Biên - Mường Nhà - Mường Pồn - Thanh Chăn - Thanh Hưng - Thanh Luông - Thanh Nưa | 50% 50% 50% 50% 50% 50% 50% 30% 30% 50% 50% 50% 50% 50% 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% |
III | TỈNH KIÊN GIANG | 1/ Huyện đảo Phú Quốc - Dương Tơ - Dương Đông - Gành Dầu 2/ Thị xã Hà Tiên. - Mỹ Đức - Tiên Hải 3/ Huyện Kiên Lương: - Phú Mỹ - Vĩnh Điều - Tân Khánh Hoà - Hòn Nghệ - Sơn Hải | 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% 30% |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét