Thứ Năm, 31 tháng 5, 2012

Thủ tục tách Công ty TNHH


Tách Công ty TNHH là việc một hoặc một số thành viên công ty có thể chuyển một phần tài sản của công ty hiện có để thành lập một hoặc một số Công ty TNHH cùng loại (sau đây gọi là Công ty được tách); chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.

Dịch vụ tách Công ty TNHH tại Bravolaw:

1. Tư vấn thủ tục tách Công ty TNHH tại Bravolaw:
-  Tư vấn sơ bộ những vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động tách Công ty TNHH;
-  Tư vấn thủ tục và điều kiện tách Công ty TNHH;
-  Tư vấn thủ tục họp Hội đồng thành viên để thông qua nội dung tách công ty;
-  Tư vấn phương án sử dụng lao động sau khi tách công ty;
-  Tư vấn định giá tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang doanh nghiệp được tách;
-  Tư vấn lập danh sách các hợp đồng đã thực hiện, đang thực hiện; phương án xử lý các hợp đồng đó;
-  Tư vấn thời hạn thực hiện tách công ty;
-  Tư vấn về lập báo cáo tài chính của công ty bị tách trước khi tách, báo cáo tài chính của công ty bị tách sau khi tách, báo cáo tài chính của công ty được tách;
-  Tư vấn nội dung Điều lệ công ty TNHH mới được thành lập, những nội dung thay đổi của Điều lệ công ty TNHH bị tách;
-  Tư vấn về việc thành lập công ty TNHH hoặc các công ty TNHH được tách, bao gồm: tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu vốn góp giữa các thành viên, người đại diện trước pháp luật, cơ cấu tổ chức và hoạt đông …;
-  Tư vấn các vấn đề về thuế trong quá trình tách công ty, như: thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp …;
-  Tư vấn về những vấn đề thường vướng mắc, những tranh chấp thường phát sinh trong quá trình tách và cách thức hạn chế những vướng mắc, những tranh chấp đó.
2. Tiến hành các thủ tục tách Công ty TNHH theo đại diện uỷ quyền của Bravolaw:
a.  Tiến hành soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ tách công ty. Bộ hồ sơ gồm:
-  Biên bản cuộc họp của Hội đồng thành viên về việc tách công ty;
-  Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tách Công ty;
-  Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
-  Điều lệ Công ty TNHH mới được tách và Điều lệ sửa đổi của Công ty TNHH bị tách;
-  Danh sách thành viên sáng lập của công ty được tách;
-  Thông báo lập sổ đăng ký thành viên;
-  Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân sau của thành viên mới:
  •  Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam
  • Hộ chiếu Việt Nam, Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài
  • Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
  • Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam
-  Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại nêu trên đối với người đại diện theo ủy quyền và Quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là pháp nhân.
-  Các giấy tờ liên quan khác.
b.  Tiến hành các thủ tục tách công ty tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Cam kết của Bravolaw sau khi tách doanh nghiệp:
-  Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp phù hợp với nội dung tách công ty.
-  Cung cấp Văn bản pháp Luật liên quan đến nội dung tách công ty.
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Bravolaw hướng dẫn Quý khách hàng làm thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh như sau:
(Căn cứ vào Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh)

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá 1 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 năm.
4. Lý do tạm ngừng kinh doanh.
5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thủ tục Giải thể Công ty hợp danh


Trình tự thực hiện thủ tục hành chính về giải thể công ty hợp danh:
Bước 1. Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ.
Nếu đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ thì lập Giấy biên nhận (gồm 02 bản), một bản giao cho người nộp hồ sơ, một bản được luân chuyển cùng hồ sơ để giải quyết việc giải thể doanh nghiệp.
Bước 3. Kết quả:
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo xoá tên doanh nghiệp, gửi các cơ quan có liên quan và doanh nghiệp.
Hồ sơ giải thể công ty hợp danh:
- Quyết định giải thể hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định của Toà án tuyên bố giải thể doanh nghiệp;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp;
- Số hoá đơn giá trị gia tăng chưa sử dụng;
- Báo cáo tóm tắt về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động, Doanh nghiệp có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với  hoạt động kinh doanh của mình.

I. Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại;
Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên (trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác);
Công ty TNHH một thành viên là tổ chức chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân (trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân khác).
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì khi chuyển đổi loại hình các Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở. Đồng thời Doanh nghiệp thay đổi lại dấu Công ty và Mã số thuế của Doanh nghiệp.
II. Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Bravolaw:
- Tư vấn việc chuyển đổi loại hình Công ty.
- Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của khách hàng và quy định của pháp luật.
- Đăng ký chuyển đổi cho doanh nghiệp.
- Đăng ký dấu cho doanh nghiệp.
- Thay đổi mã số thuế cho doanh nghiệp.
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Tư vấn Sáp nhập doanh nghiệp


Bravolaw cung cấp dịch vụ tư vấn sáp nhập doanh nghiệp – sáp nhập công ty qua hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
1. Tư vấn các quy định của pháp luật về sáp nhập Doanh nghiệp:
Tư vấn thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên của từng công ty để thông qua nội dung sáp nhập doanh nghiệp;
Tư vấn hợp đồng sáp nhập và thông qua các nội dung sáp nhập;
Tư vấn Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
Tư vấn Phương án sử dụng lao động;
Tư vấn thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành vốn góp, cổ phần, trái phiếu của Công ty nhận sáp nhập;
Tư vấn thời hạn thực hiện sáp nhập;
Tư vấn xây dựng Điều lệ công ty nhận sáp nhập….;
2. Hoàn thiện hồ sơ thành lập Doanh nghiệp:
Biên bản, Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc sáp nhập;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập;
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
Danh sách thành viên/cổ đông;
Điều lệ công ty…
3. Đại diện thực hiện các thủ tục:
Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh;
Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền;
Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Công ty;
Tiến hành đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký Thuế cho Doanh nghiệp.
4. Cam kết dịch vụ sau thành lập:
Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho Doanh nghiệp phù hợp với nội dung thay đổi;
Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
Hướng dẫn các thủ tục có liên quan tại trụ sở công ty Luật Bravo;
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Tư vấn tách doanh nghiệp


Bravolaw cung cấp dịch vụ tư vấn tách doanh nghiệp tới Quý khách hàng cụ thể như sau:
1.  Căn cứ pháp lý của thủ tục tách doanh nghiệp:
- Điều 151 Luật Doanh nghiệp;
- Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 43/2010/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp ngày 15/04/2010 hướng dẫn về các thủ tục hợp nhất doanh nghiệp.
2.  Tư vấn các quy định của pháp luật về chia doanh nghiệp:
-     Thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên để thông qua nội dung chia doanh nghiệp;
-     Nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công ty;
-     Phương án sử dụng lao động;
-     Thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới;
-     Nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty.
-     Tư vấn nội dung Điều lệ công ty mới được thành lập;
-     Tư vấn chấm dứt tồn tại của Công ty bị chia;
-     Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan).
-     Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Tư vấn tách công ty cổ phần


Bravolaw Tư vấn tách công ty cổ phần như sau:
1. Đại hội cổ đông của công ty bị tách thông qua quyết định tách công ty.
Quyết định tách công ty phải có các nội dung chủ yếu: tên, trụ sở công ty bị tách; số lượng công ty được tách; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty tách sang công ty được tách; thời hạn thực hiện tách công ty.
Quyết định tách công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định.
2. Các cổ đông công ty được tách thông qua điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm chủ tịch công ty, giám đốc (tổng giám đốc) và tiến hành đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải theo quyết định tách công ty.
Theo Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp, sau khi tách công ty cổ phần, công ty bị tách và công ty được tách phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán của công ty bị tách phát sinh trước khi tách công ty, trừ trường hợp chủ nợ, người có quyền và lợi ích liên quan và công ty bị tách hoặc công ty được tách có thỏa thuận khác.
Trường hợp không có thỏa thuận khác thì khi các nghĩa vụ tài sản này đến hạn thanh toán, công ty bị tách phải hoàn trả số nợ hoặc thực hiện nghĩa vụ tài sản đó. Nếu công ty bị tách không thanh toán được, người có quyền và lợi ích liên quan có quyền yêu cầu công ty được tách thanh toán.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thủ tục tách công ty cổ phần


Thủ tục tách công ty cổ phần bao gồm:
 1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu – Phụ lục I-3)
2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
3- Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu – Phụ lục II-2) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực .
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
b/ Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực ủa người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4- Quyết định tách công ty theo quy định tại Điều 151 của Luật Doanh nghiệp
5- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty
6- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
7 - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
8 - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc ( Tổng giám đốc) và các cá nhân khác của công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty


I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH
1.Thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh
2. Giấy chứng nhận ĐK hoạt động chi nhánh (bản sao gốc)
3. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về nội dung thay đổi địa chỉ Chi nhánh của : Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên); của Hội đồng thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); của Hội đồng quản trị (đối với công ty Cổ phần).
3. Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa điểm đặt chi nhánh.
II. TƯ VẤN THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI BRAVOLAW:
Khách hàng tư vấn Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty:
công ty sẽ Tư vấn pháp lý cho khách hàng những vấn đề liên quan đến hoạt động Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty như: Tư vấn thủ tục Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty, tư vấn soạn hồ sơ chuẩn Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty…
2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
3. Đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty như:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, công ty sẽ tiến hành soạn Hồ sơ Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty cho khách hàng;
- Đại diện lên Sở Kế Hoạch và Đầu Tư để nộp Hồ sơ xin Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cho khách hàng.
4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi khách hàng nhận được Đăng ký kinh doanh, Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí như:
- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua bravolaw.vn
- Tư vấn miễn phí qua site: www.truongquan.com.vn và email: ceo@bravolaw.vn

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Các lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải không thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
                              
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
* Trường hợp không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp: các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập


Dịch vụ tư vấn đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập tại Bravolaw:
1. Tư vấn các quy định của pháp luật về thành viên và thay đổi cổ đông sáng lập công ty:
·       Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến nội dung trên, gồm:
·       Tư vấn điều kiện trở thành thành viên/cổ đông công ty;
·       Tư vấn về trách nhiệm pháp lý, quyền và lợi ích của thành viên công ty;
·       Tư vấn điều kiện để thành viên tham gia vào ban lãnh đạo, người quản lý công ty;
·       Tư vấn trình tự, thủ tục bổ sung hoặc rút thành viên công ty;
·       Các nội dung khác có liên quan.
2. Hoàn thiện hồ sơ bổ sung/rút thành viên:
·       Biên bản họp về việc bổ sung/rút thành viên;
·       Quyết định về việc bổ sung/rút thành viên;
·       Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;
·       Giấy ủy quyền;
·       Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Đại diện thực hiện các thủ tục:
·       Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh;
·       Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
·       Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4. Cam kết dịch vụ của Bravolaw sau thay đổi:
·       Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp  phù hợp với nội dung thay đổi;
·       Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thay đổi cổ đông công ty


Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần (Khoản 11, Điều 4 Luật Doanh nghiệp).
Thay đổi về cổ đông thông qua hình thức như sau:

    Tiếp nhận thêm cổ đông mới thông qua việc chào bán cổ phần
    Thay đổi cổ đông do chuyển nhượng phần cổ phần
    Thay đổi cổ đông thừa kế phần cổ phần
    Thay đổi cổ đông do tặng cho cổ phần
    Thay đổi cổ đông do cổ đông không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp

Khi có sự thay đổi về cổ đông, Quý khách hàng chỉ cần gọi tới Bravolaw, chúng tôi sẽ đại diện cho Quý khách hàng tiến hành các thủ tục thay đổi tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất.
Hồ sơ thay đổi cổ đông công ty tại Bravolaw:

    -  Thông báo thay đổi cổ đông;

    -  Biên bản họp về việc thay đổi cổ đông của của Đại hội đồng cổ đông;

    -  Quyết định về việc thay đổi cổ đông của Đại hội đồng cổ đông;

    -  Danh sách cổ đông khi đã thay đổi;

    -  Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông là tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;

    -  Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng (Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp);

    -  Hợp đồng tặng cho cổ phần (đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp tặng cho cổ phần);

    -  Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế (trong trường hợp thay đổi cổ đông do thừa kế).

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thay đổi người đứng đầu chi nhánh


DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC THAY ĐỔI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH TẠI BRAVOLAW:

Khách hàng làm Thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh tại Bravolaw, Bravolaw sẽ đại diện khách hàng làm các thủ tục sau:

    - Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng
    - Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
    - Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thay đổi người đứng đầu chi nhánh, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
    - Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
    - Đại diện khách hàng tiến hành nộp hồ sơ xin thay đổi người đứng đầu chi nhánh
    - Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;
    - Nhận giấy chứng nhận thay đổi người đứng đầu chi nhánh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    - Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho doanh nghiệp;
    - Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu công ty;


Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh


1. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Xác nhận của Cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giấy tờ của cơ quan báo đài về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tờ báo đã đăng thông báo này (doanh nghiệp phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong ba lần liên tiếp)
2. Cấp lại trong trường hợp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác:
- Doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị nêu rõ lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tới phòng Đăng ký kinh doanh.
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh


Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Bravolaw-Công ty chuyên thành lập công ty. 

Điện thoại hỗ trợ 04 858 776 42 – 04 35 335 232.

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Bravolaw:

- Lấy thông tin, tư vấn cụ thể từng yêu cầu thay đổi cho khách hàng

- Soạn thảo bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh.

- Thay mặt doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Bàn giao cho doanh nghiệp các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi đăng ký kinh doanh sau thời gian đã thỏa thuận

- Tư vấn soạn thảo hồ sơ nội bộ doanh nghiệp sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh

- Tư vấn thủ tục thuế, kế toán và các vấn đề liên quan đến pháp luật miễn phí cho doanh nghiệp sau khi đã thay đổi đăng ký kinh doanh.

Các sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp nhận được:

1.Giấy phép đăng ký kinh doanh đã được sửa đổi

2.Con dấu công ty đã thay đổi

3.Tư vấn thủ tục thuế, kế toán và các vấn đề liên quan đến pháp luật miễn phí cho doanh nghiệp sau 5 năm

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo

Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội

Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên hợp danh


1. Mẫu thông báo thay đổi thành viên hợp danh có chữ ký của tất cả thành viên hợp danh hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền
2. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của thành viên hợp danh mới được tiếp nhận vào công ty:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân ( hoặc hộ chiếu ) còn hiệu lực.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Xuất trình bản chính và nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ (trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi cổ đông sáng lập )
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 07 ngày làm việc
Ghi chú:

Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác  ( kèm CMND) giữ chức danh quản lý do điều lệ công ty quy định.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Thành lập văn phòng đại diện


Thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp nhanh chóng nhất – tiết kiệm nhất – uy tín nhất tại Bravolaw. Doanh nghiệp của bạn có nhu cầu thành lập văn phòng diện và bạn có nhu cầu làm dịch vụ thành lập văn phòng đại diện. Hãy liên lạc với chúng tôi điện thoại, yahoo, mail, skype, website…Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn về thủ tục thành lập văn phòng đại diện cũng như nhiều dịch vụ luật khác.


TƯ VẤN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI BRAVOLAW

Khách hàng tư vấn Thành lập văn phòng đại diện tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký Thành lập văn phòng đại diện như:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc Thành lập văn phòng đại diện;
- Tư vấn mô hình, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn thiết lập mối quan hệ giữa trưởng văn phòng đại diện và các bộ phận trực thuộc;
- Tư vấn các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của trưởng văn phòng đại diện;
- Tư vấn những thủ tục Thành lập văn phòng đại diện;
- Tư vấn các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Đăng ký Thành lập văn phòng đại diện, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư nộp Hồ sơ đăng ký Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Tư vấn soạn thảo nội quy, quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí 1 năm;
- Tư vấn miễn phí qua hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41 – 04 858 776 42

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện



Dịch vụ thành lập văn phong đại diện tại Bravolaw nhanh chóng và tiết kiệm nhất


1. Giải thích khái niệm và mô hình hoạt động của Văn phòng đại diện:

- Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp có quyền lập văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài.

- Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.

- Doanh nghiệp có quyền thay đổi nội dung đã đăng ký, có quyền đại diện giao dịch nhưng không có quyền hoạt động kinh doanh trực tiếp như chi nhánh.

2. Hướng dẫn hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm:

- Thông báo đăng ký hoạt động văn phòng đại diện theo mẫu;

- Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của Hội đồng quản trị (đối với CTCP), của Chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của các thành viên Hợp danh (đối với Công ty hợp danh) về việc thành lập văn phòng đại diện;

- Quyết định về việc thành lập Văn phòng đại diện.

- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.

- Điều lệ công ty có dấu sao y công ty.

- Hợp đồng lao động nếu trưởng Văn phòng đại diện là người được thuê giữ chức vụ.

- Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ với Công ty Bravolaw.

 3. Hướng dẫn nộp và đại diện nộp hồ sơ thành lập văn phòng đại diện:

- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện tại cơ quan có thẩm quyền;

- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;

- Nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (người đứng đầu Văn phòng đại diện có mặt cùng nhân viên chúng tôi để ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

- Tiến hành nộp hồ sơ thông báo về việc thành lập văn phòng đại diện với cơ quan quản lý Thuế.

- Bổ sung thông tin văn phòng đại diện trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty.

4. Kết quả nhận đươc sau khi hoàn thành công ty bao gồm:

- Giấy phép hoạt động văn phòng đại diện ;

- Mã số thuế 13 của văn phòng đại diện;

- Thời gian hoàn thành: 6 ngày làm việc

Thứ Ba, 29 tháng 5, 2012

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH


Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH

- Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần


Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần

- Đại hội đồng cổ đông;
- Hội đồng quản trị;
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên


Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
1.  - Giấy đề nghị ĐKKD công ty TNHH 01 thành viên là tổ chức
2.  - Quyết định thành lập công ty
3.  - Quyết định bổ nhiệm người đại diện pháp luật Cty
4.  - CMND của người đại diện pháp luật của công ty (bản sao hợp lệ)
5.  - Chứng chỉ hành nghề (đối với kinh doanh ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề)
Khách hàng làm thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Bravolaw cần cung cấp cho Bravolaw một số giấy tờ sau:

1. CMTND bản sao công chứng của các thành viên sáng lập;
2. Thông tin về ngành nghề chính;
3. Chứng chỉ bản sao công chứng nếu ngành nghề có điều kiện;
4. Giấy ủy quyền cho công ty Bravolaw;
Ngoài ra, làm thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Bravolaw khách hàng còn được hưởng nhiều dịch vụ hậu mãi như:
- Cung cấp bộ hồ sơ nội bộ công ty miễn phí;
- Tư vấn soạn thảo nội quy quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí 1 năm;
- Tư vấn miễn phí về tra cứu nhãn hiệu;
- Tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu;
- Tư vấn thiết kế logo, bộ nhận diện thương hiệu với chi phí hỗ trợ thấp nhất;
- Cung cấp tên miền và hosting áp dụng với giá đại lý tại Việt Nam;
- Cử cán bộ tư vấn thuế làm báo cáo thuế hàng tháng cho doanh nghiệp chỉ với mức giá 600.000 VNĐ/ tháng, quý doanh nghiệp sẽ yên tâm về thuế và các quy định về các khoản thuế phải đóng, tư vấn về kế toán thu chi nội bộ doanh nghiệp….

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI GỒM:
- Biên bản về việc họp các cổ đông trước thành lập;
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Danh sách sáng lập viên;
- Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên;
- Giấy chứng nhận góp vốn cho từng cổ đông;
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc;
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng;
- Sổ đăng ký thành viên sáng lập;
II. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI BRAVOLAW:
Khách hàng làm Thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:
- Bravolaw sẽ tư vấn cho khách hàng toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài như: Tư vấn cơ cấu tổ chức công ty, phương thức hoạt động, vốn điều lệ…;
- Bravolaw sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng;
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn Hồ sơ Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ xin Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.
III Hỗ trợ khách hàng tại Bravolaw
- Cung cấp bộ hồ sơ nội bộ công ty miễn phí;
- Tư vấn soạn thảo nội quy quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí 1 năm;
- Tư vấn miễn phí về tra cứu nhãn hiệu;
- Tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu;
- Tư vấn thiết kế logo, bộ nhận diện thương hiệu với chi phí hỗ trợ thấp nhất;
- Cung cấp tên miền và hosting áp dụng với giá đại lý tại Việt Nam.
- Tư vấn miễn phí qua yahoo chat, email, website của công ty.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại việt nam

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Bạn có nhu cầu muốn thành lập doanh nghiệp. Bạn chưa nắm rõ được thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm các hồ sơ nào ? Và phải làm những gì đầu tiên. Hãy đến với Bravo bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc và làm dịch vụ trọn gói theo đúng như nhu cầu của mình để ra. Theo Luật Doanh nghiệp thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm các loại giấy tờ như sau;
I. HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP GỒM:
1.   Giấy đề nghị ĐKKD (2 bản);
2.  Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp: Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
3.  Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
4.  Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định).
5.  Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (trường hợp cá nhân chưa có thông báo mã số thuế hoặc mã số thuế cá nhân).
6.  Bản sao hợp lệ Thông báo mã số thuế (trường hợp cá nhân đã có thông báo mã số thuế).
II. TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI BRAVOLAW:
Khách hàng làm Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ tư vấn miễn phí của công ty như:
- Bravolaw sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thành lập doanh nghiệp, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ Thành lập DN cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện gồm những gì?Bạn đang băn khoăn ? Chúng tôi sẽ đưa ra giải pháp phù hợp cho bạn
I. HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GỒM:
1.  Thông báo lập văn phòng đại diện (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2.  Quyết định về việc Thành lập văn phòng đại diện (1 bản) của các thành viên;
3.  Biên bản họp các thành viên về việc lập văn phòng đại diện (1 bản);
4.  Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản);
5.  Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm văn phòng đại diện khác tỉnh, thành phố với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6.  Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7.  Trường hợp văn phòng đại diện không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8.  Trường hợp văn phòng đại diện đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9.  Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản) theo quy định sau:
• Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
• Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
II. TƯ VẤN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI BRAVOLAW:
Khách hàng làm Hồ sơ Thành lập văn phòng đại diện qua Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Thành lập văn phòng đại diện như:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc Thành lập văn phòng đại diện;
- Tư vấn mô hình, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn thiết lập mối quan hệ giữa trưởng văn phòng đại diện và các bộ phận trực thuộc;
- Tư vấn các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của trưởng văn phòng đại diện;
-  Tư vấn thủ tục Thành lập văn phòng đại diện;
- Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
2. Đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn Hồ sơ Thành lập văn phòng đại diệncho khách hàng;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư nộp Hồ sơ Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
3. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Tư vấn soạn thảo nội quy, quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí;

Hotline : 0947 074 169 – 04 858 776 41 – 04 858 776 42

Văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2013

Quy định chung:
Hướng dẫn xác định thu nhập tính thuế, quyết toán thuế TNDN
    Chính sách ưu đãi về thuế TNDN:
    Hướng dẫn Thuế TNDN trong một số lĩnh vực, ngành hàng cụ thể:
    Hướng dẫn thuế TNDN đối với nhà đầu tư nước ngoài tại VN, người VN đầu tư ra nước ngoài:
    Hướng dẫn Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
    Xử lý vi phạm về thuế:

    Thứ Hai, 28 tháng 5, 2012

    Tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì phải chia khi ly hôn

    tai san hon nhan
            Bà N. và ông M. kết hôn năm 1979, chung sống hạnh phúc đến năm 1999 thì phát sinh mâu thuẫn. Năm 2002, ông bà được tòa án giải quyết cho ly hôn và giải quyết xong phần con cái. Riêng phần tài sản thì vẫn chưa giải quyết xong. Nay bà N. yêu cầu tòa án phân chia tài sản chung giữa bà và ông M.

           Theo bà N., vợ chồng bà đã tạo lập được hơn 12.000 m2 đất, chia làm ba phần. Phần thứ nhất (7.000 m2) do vợ chồng bà mua trả góp năm 1982 với giá 150 giạ lúa, thời hạn trả góp là năm năm. Phần thứ hai (4.000 m2) do vợ chồng bà mua năm 1983 với giá 3,5 chỉ vàng, trên đất có một căn nhà và một số cây tràm. Phần thứ ba (hơn 1.000 m2) do ông M. khai phá trước khi kết hôn, khi về chung sống thì vợ chồng bà trực tiếp sử dụng cho đến nay. Bà N. cho rằng vợ chồng bà đã trực tiếp sử dụng hơn 12.000 m2 nói trên đến khi hai người ly hôn. Vì vậy, đây là tài sản chung và phải chia đôi.

           Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với toàn bộ phần đất tranh chấp chỉ do ông M. đứng tên. Ông M. chỉ đồng chí chia phần đất thứ hai (4.000 m2) do vợ chồng ông mua năm 1983. Đối với hơn 8.000 m2 đất còn lại, ông M. cho rằng mình chỉ đứng tên giùm trên giấy tờ thay cho cha mẹ ruột của ông. Đây là tài sản riêng của cha mẹ ông nên không thể phân chia được.

           Xét xử sơ thẩm vụ án, TAND huyện Củ Chi (TP.HCM) chấp nhận yêu cầu chia tài sản của bà N. Cấp sơ thẩm nhận định đây là tài sản chung của vợ chồng nên ông M. phải chia bà N. hơn 6.000 m2 đất trong tổng số hơn 12.000 m2 diện tích đất tranh chấp. Bà N. có quyền liên hệ với cơ quan chức năng để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần đất được chia. Cấp sơ thẩm cũng kiến nghị UBND huyện Củ Chi thu hồi giấy đỏ đã cấp cho ông M. để điều chỉnh lại diện tích đất.

    Cách giải quyết tranh chấp của TAND huyện Củ Chi được TAND TP.HCM đồng tình khi phúc thẩm vụ án.
    Trả lời khiếu nại của ông M., TAND Tối cao cũng cho rằng đây là tài sản chung. Ông M. và bà N. kết hôn năm 1979 và phần đất nói trên có trong thời kỳ hôn nhân. Ông M. không có chứng cứ gì chứng minh đây là tài sản riêng của ông. Phần đất tranh chấp nói trên là tài sản chung của vợ chồng nên phải được chia.

    KINH NGHIỆM PHÁP LÝ:
            Điều 27 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 quy định: “Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân… Trong trường hợp không có chứng cứ chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó là tài sản chung”.
    Ông M. không chứng minh được phần tài sản tranh chấp là tài sản riêng nên về nguyên tắc, đó là tài sản chung và phải chia.
    (Theo Báo pháp luật TP HCM online)

    Chú ý khi ký hợp đồng chuyển nhượng đất đai

    chuyen nhuong dat dai
            Ông T. kiện bà P. ra tòa để đòi quyền sử dụng hơn 1.000 m2 đất. Ông T. cho biết vợ chồng ông mua phần đất này từ một người khác, chưa kịp làm thủ tục sang tên nên giấy đỏ vẫn đứng tên chủ cũ. Mấy năm trước, vợ ông giao giấy đỏ đứng tên chủ cũ cho bà P. để vay 20 triệu đồng. Thế mà bà P. lại tự ý làm thủ tục sang tên trên giấy đỏ cho chính bà, sau đó rào khu đất, đập nhà và san lấp giếng nước của gia đình ông.
            Ngược lại, bà P. khẳng định mình đã mua phần đất này với giá 70 triệu đồng. Sau khi nhận đủ tiền, vợ ông T. giao cho bà giấy đỏ đứng tên chủ cũ. Thậm chí sau khi chuyển nhượng, con gái của bên bán cũng dọn ra khỏi nhà để giao đất cho bà. Việc chuyển nhượng xong xuôi nên bà mới dỡ nhà, rào đất, đồng thời lập thủ tục hợp thức hóa giấy tờ từ tên chủ cũ sang cho bà.
            Trong quá trình giải quyết vụ án, từ đầu chí cuối vợ chồng ông T. đều khẳng định việc chuyển nhượng như bà P. nói là không có thật. Ngoài việc đòi đất, vợ chồng ông T. còn yêu cầu bà P. bồi thường hơn 72 triệu đồng cho phần căn nhà bà P. đã dỡ bỏ, giếng nước đã san lấp cùng hoa lợi trên đất đã bị thiệt hại. Tuy nhiên, TAND thành phố P đã bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của vợ chồng ông T.
            Tháng 3-2011, TAND tỉnh N đưa vụ án trên ra xét xử phúc thẩm. Cấp phúc thẩm đánh giá thực tế có việc chuyển nhượng hơn 1.000 m2 đất giữa các bên, bởi có khá nhiều nhân chứng đã chứng kiến việc mua bán này. Một nhân chứng còn khẳng định đã trực tiếp viết giùm giấy chuyển nhượng cho bà P. và vợ ông T. với giá chuyển nhượng đúng là 70 triệu đồng. Nguyên đơn khai không chuyển nhượng mà chỉ thế chấp giấy đỏ để vay 20 triệu đồng và đã trả xong tiền cho bị đơn. Tuy nhiên, lời khai này không có cơ sở bởi nếu đã trả hết tiền, tại sao vợ chồng ông T. không đòi lại giấy đỏ đã thế chấp mà lại để cho bà P. đến dỡ nhà, rào đất. Thậm chí, con gái nguyên đơn còn ra khỏi nhà để giao đất cho bị đơn.
            Đến đây, thế cờ tưởng chừng có lợi cho bà P. nhưng không phải. Cấp phúc thẩm nhận định hơn 1.000 m2 đất các bên đang tranh chấp vốn là tài sản chung của vợ chồng ông T. Trong khi đó, chỉ có một mình vợ ông T. đứng ra ký hợp đồng chuyển nhượng với bà P. nên hợp đồng vô hiệu. Nhận định của cấp phúc thẩm phù hợp với khoản 1 Điều 28 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, vốn quy định “Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung”. Nội dung này cũng được quy định tại Điều 219 Bộ luật Dân sự năm 2005.
            Vì mắc những thiếu sót nghiêm trọng nên TAND thành phố P phải xét xử sơ thẩm lại vụ án trên. Muốn thắng kiện, bà P. chỉ có cách chứng minh 1.000 m2 đất nêu trên là tài sản riêng của vợ ông T. Điều này không dễ vì ông T. có căn cứ khẳng định đây là tài sản chung của cả vợ chồng ông. Giá như khi ký kết hợp đồng, bà P. đừng “nhớ vợ quên chồng”, không bỏ qua vai trò quan trọng của ông T. thì đâu đến nỗi.
    (Theo Báo pháp luật TP HCM online)

    Bài đăng phổ biến