- Các mức xử phạt này áp dụng chung trên toàn quốc, không có mức phạt riêng cho Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
Tham khảo văn bản:
- Hướng dẫn xử lý các lỗi liên quan đến tạm giữ giấy tờ xe, phương tiện (Thông tư 11/2013)
- Nghị Định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2010/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTĐB
- Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTĐB
- Mức phạt các lỗi vi phạm xe máy thường gặp theo Nghị định 71/2012/NĐ-CP
Bảng tổng hợp các lỗi và mức phạt dành cho xe mô tô và ô tô
* Đối với xe mô tô: STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt chính và bổ sung |
1 | Dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô (kể cả xe máy điện) | Phạt cảnh cáo |
2 | Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên | 400.000đ - 600.000đ |
3 | Không mang theo Giấy phép lái xe (bằng lái) | 80.000đ - 120.000đ |
4 | Điều khiển xe mô tô dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa | 800.000 - 1,2 triệu đồng; tịch thu GPLX không hợp lệ |
5 | Điều khiển xe mô tô từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa | 4 - 6 triệu đồng; tịch thu GPLX không hợp lệ |
6 | Điều khiển xe mô tô từ 175cm3 trở lên có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển | 4 - 6 triệu đồng |
7 | Không mang theo Giấy đăng ký xe | 80.000đ - 120.000đ |
8 | Không có Giấy đăng ký xe | 300.000đ - 500.000đ |
9 | Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp | 300.000đ - 500.000đ; tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ |
10 | Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | 80.000đ - 120.000đ |
11 | Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe | 500.000 - 1 triệu đồng |
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt chính và bổ sung |
1 | Dưới 16 tuổi điều khiển ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự | Phạt cảnh cáo |
2 | Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự | 1 - 3 triệu đồng |
3 | Không có Giấy đăng ký xe | 2 - 3 triệu đồng; tước quyền sử dụng GPLX 30 ngày |
4 | Không mang theo Giấy đăng ký xe, GPLX, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật (đăng kiểm) | 200.000đ - 400.000đ |
5 | Không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc có nhưng đã hết hạn | 2 - 3 triệu đồng; tước quyền sử dụng GPLX 30 ngày |
6 | Sử dụng Sổ chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận, tem kiểm định ATKT và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy | 4 - 6 triệu đồng; tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định, giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp; tước quyền sử dụng GPLX 30 ngày |
7 | Không có GPLX, hoặc GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc bị tẩy xóa | 2 - 3 triệu đồng, tịch thu GPLX không hợp lệ |
8 | Có GPLX nhưng không phù hợp với xe đang điều khiển hoặc hết hạn từ 6 tháng trở lên | 2 - 3 triệu đồng |
9 | Có GPLX nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng | 400.000đ - 600.000đ |
10 | Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | 400.000đ - 600.000đ |
11 | Tẩy xóa hoặc sửa chữa Giấy đăng ký xe, hồ sơ đăng ký xe, Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định ATKT và bảo vệ môi trường hoặc các loại giấy tờ khác về phương tiện | 2 - 4 triệu đồng |
Đối với lỗi về giấy đăng ký, có hai lỗi với hai mức phạt rất khác nhau:
+ Không mang theo giấy đăng ký xe (do để quên ở nhà, mượn xe người khác…): mức phạt là 80.000 - 120.000 đồng với xe máy, 200.000 - 400.000 đồng với ô tô.
+ Không có giấy đăng ký xe (do xe chưa đăng ký, mất giấy tờ, xe không rõ nguồn gốc …): mức phạt là 300.000 - 500.000 đồng với xe máy, 2 - 3 triệu đồng + tước quyền sử dụng GPLX 30 ngày.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét