- Tải văn bản (file .doc) và biểu mẫu kèm theo (bấm vào link, đợi 8s, bấm Skip this... ở góc phải để tải về)
- Luật Giao thông đường bộ và văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24 THÁNG 6 NĂM 2009
VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) và làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện theo yêu cầu quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
2. Thông tư này không áp dụng cho xe mô tô, xe gắn máy và các xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo định kỳ (sau đây gọi tắt là kiểm định) hoặc khi tham gia giao thông.
Điều 3. Hạng mục và phương pháp kiểm tra
1. Hạng mục và phương pháp kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi đạt tất cả các hạng mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chu kỳ kiểm định
1. Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các trường hợp phương tiện đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng, cải tạo; phương tiện mới sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký nhưng có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được kiểm tra theo Thông tư này và nếu đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có thời hạn không quá 15 ngày.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, số đăng ký: 22 TCN 224 - 01 và Quyết định số 4331/2001/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10 /2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Các hạng mục kiểm tra quy định trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của phương tiện và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
Hạng mục kiểm tra | Phương pháp kiểm tra | Nguyên nhân không đạt | |
1.1 | Biển số đăng ký | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc chắn; b) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký. |
1.2 | Số khung | Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện. | a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí; b) Sửa chữa hoặc tẩy xoá; c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ phương tiện. |
1.3 | Số động cơ | Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện. | |
1.4 | Mầu sơn | Quan sát. | Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký. |
1.5 | Kiểu loại, kích thước xe | Quan sát, dùng thước đo. | Không đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
Hạng mục kiểm tra | Phương pháp kiểm tra | Nguyên nhân không đạt | |
2.1. Khung và các liên kết | |||
2.1.1 | Tình trạng chung | Quan sát khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng. | a) Không đúng kiểu loại; b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt; c) Liên kết không chắc chắn; d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu. |
2.1.2 | Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm. |
2.1.3 | Móc kéo | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn; c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở; d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn. |
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng | |||
2.2.1 | Tình trạng chung | Quan sát. | a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung; b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng; c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong khoang xe, cabin. |
2.2.2 | Dầm ngang, dầm dọc | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến dạng. |
2.2.3 | Cửa và tay nắm cửa | Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng; c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; d) Tự mở hoặc đóng không hết. |
2.2.4 | Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm côngtennơ | Đóng, mở cabin, thùng xe, khoang hành lý … và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Khoá mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở; c) Không có tác dụng. |
2.2.5 | Sàn | Quan sát bên trên và bên dưới xe. | a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Thủng, rách. |
2.2.6 | Ghế người lái, ghế ngồi | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định; b) Lắp đặt không chắc chắn; c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng; d) Rách, nát, mọt gỉ. |
2.2.7 | Bậc lên xuống | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm. |
2.2.8 | Tay vịn, cột chống | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm. |
2.2.9 | Giá để hàng, khoang hành lý | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, mọt gỉ hoặc thủng, rách. |
2.2.10 | Chắn bùn | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đủ chắn cho bánh xe; c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ. |
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc | |||
2.3.1 | Tình trạng chung | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. | a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn. |
2.3.2 | Sự làm việc | Đóng, mở khoá hãm chốt kéo và quan sát. | Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng. |
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
Hạng mục kiểm tra | Phương pháp kiểm tra | Nguyên nhân không đạt | |
3.1 | Tầm nhìn | Quan sát từ ghế lái. | Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên. |
3.2 | Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét