Thông tin trên trang được lấy từ nhiều nguồn như Topiclaw hoặc dân luật, bạn nên liên hệ tới các dịch vụ luật như Panamax để được tư vấn thêm.
Tôi và người quen đang có ý định mua lại toàn bộ cổ phần của một công ty cổ phần (3 cổ đông sáng lập). Công ty này được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ năm 2008. Đến nay đã được hơn 03 năm. Do làm ăn thua lỗ tất cả các cổ đông của công ty đồng ý chuyển nhượng cho chúng tôi.
Chúng tôi muốn mua lại tất cả cổ phần trên nhưng (nhất thiết) phải giữ lại tên công ty, chỉ thay đổi tên cổ đông trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
Vậy cho tôi hỏi :
Tôi cần phải chuẩn bị hồ sơ và thủ tục gì để có thể hợp pháp mua lại cổ phần trên.
Mong nhận được tư vấn sớm từ văn phòng luật sư
Chân thành cảm ơn
Tôi và người quen đang có ý định mua lại toàn bộ cổ phần của một công ty cổ phần (3 cổ đông sáng lập). Công ty này được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ năm 2008. Đến nay đã được hơn 03 năm. Do làm ăn thua lỗ tất cả các cổ đông của công ty đồng ý chuyển nhượng cho chúng tôi.
Chúng tôi muốn mua lại tất cả cổ phần trên nhưng (nhất thiết) phải giữ lại tên công ty, chỉ thay đổi tên cổ đông trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
Vậy cho tôi hỏi :
Tôi cần phải chuẩn bị hồ sơ và thủ tục gì để có thể hợp pháp mua lại cổ phần trên.
Mong nhận được tư vấn sớm từ văn phòng luật sư
Chân thành cảm ơn
Theo như bạn nói thì trên thực tế bạn chỉ muốn thực hiện chuyển nhượng cổ phần, thay tên cổ đông trên giấy đăng ký kinh doanh, còn tất cả các thông tin vẫn giữ nguyên. Trường hợp này bạn chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi ĐKKD do chuyển nhượng cổ phần. Để hợp pháp mua lại cổ phần trên, như Luật sư Nguyên đã nói, bạn lập hợp đồng chuyển nhượng có xác nhận của đại diện theo pháp luật công ty, có phiếu thu chi việc chuyển nhượng, bạn nên giữ lại các giấy tờ trên. Sau đó thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh trên Sở kế hoạch đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo theo mẫu Phụ lục III-6;
2. Quyết định bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).
3. Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).
4. Danh sách các cổ đông sáng lập theo phụ lục II-2 khi đã thay đổi, kèm theo danh sách phải có:
- Đối với cổ đông là cá nhân:
Cổ đông là cá nhân trong nước:
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP.
d.1.2. Cổ đông là cá nhân nước ngoài:
- Có tài khoản vốn mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
- Lý lịch tư pháp (đã được chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự)
- Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn giá trị
d.2. Đối với cổ đông là tổ chức:
d.2.1. Cổ đông là tổ chức trong nước:
- Bản sao Quyết định thành lập
- Quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền.
d.2.2. Cổ đông là tổ chức nước ngoài:
d.2.2.1. Tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, chi nhánh của các tổ chức này tại nước ngoài và tại Việt Nam:
- Bản sao Quyết định thành lập
- Quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền.
- Có tài khoản vốn mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam .
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền tại nước tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh cấp; hoặc Giấy đăng ký thuế của cơ quan thuế nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh; Hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (nếu có chi nhánh tại Việt Nam).
- Trường hợp uỷ quyền cho tổ chức đại diện tại Việt Nam: có thêm bản sao hợp lệ văn bản về việc ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài cho tổ chức đại diện tại Việt Nam và bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đại diện tại Việt Nam.
- Tài liệu liên quan đến người trực tiếp thực hiện giao dịch
d.2.2.2. Tổ chức thành lập và hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài trên 49% vốn điều lệ:
- Bản sao Quyết định thành lập
- Quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền.
- Có tài khoản vốn mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam .
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Trường hợp uỷ quyền cho tổ chức đại diện tại Việt Nam: có thêm bản sao hợp lệ văn bản về việc ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài cho tổ chức đại diện tại Việt Nam và bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đại diện tại Việt Nam.
- Tài liệu liên quan đến người trực tiếp thực hiện giao dịch
d.2.2.3. Quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán có tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài trên 49% vốn điều lệ:
- Bản sao Quyết định thành lập
- Quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền.
- Có tài khoản vốn mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam .
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty đầu tư chứng khoán; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty quản lý quỹ và các tài liệu liên quan về việc thành lập Quỹ đầu tư chứng khoán.
- Tài liệu liên quan đến người trực tiếp thực hiện giao dịch
5. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (mẫu tham khảo) hoặc hợp đồng cho tặng và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng (mẫu tham khảo) hoặc cho tặng.
6. Nộp lại bản gốc giấy ĐKKD cũ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét