Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2013

Thành lập Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thông tin trên trang được lấy từ nhiều nguồn như Topiclaw hoặc dân luật, bạn nên liên hệ tới các dịch vụ luật như Panamax để được tư vấn thêm.



Luật sư cho em hỏi thủ tục thành lập cty có vốn đầu tư nước ngoài.

Các thủ tục này được quy đinh trong văn bản nào và những ngành nghề
mà cty muốn đăng ký kinh doanh dựa vào văn bản nào để biết có được
đầu tư hay không ạ?

Cảm ơn LS Hùng rất nhiều!

để đăng ký thành lập  doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì liên quan rất nhiều văn bản, đồng thời đòi hỏi bạn phải có kinh nghiệm mới có thể thực hiện được.

Các văn bản liên quan Luật doanh nghiệp 2005, nghị định 1088/2006 của bộ kế hoạch về biểu mẫu, nghị định 108/2006 về điều kiện đáp ứng, quyết định 337/2007 của bộ kế hoạch và các va9n bản liên quan về ngành nghề và cam kết khi gia nhập WTO, nghị   nghị đinh 23/2007 và các văn bản liên quan... và ....

Việc thẩm tra ngành nghề và thẩm tra dự án tùy thuộc vào mỗi tỉnh cũng như phụ thuộc vốn đầu tư của công ty, nếu trên 300 tỉ thì còn liên quan đến các bộ và ban ngành, nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì còn phụ thuộc nhiều văn bản liên quan...

Tòm lại muốn biết chính xác bạn có thể cung cấp ngành nghề, nơi dự kiến kinh doanh tôi mới có thể tư vấn chính xác được

A. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm có:
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư
a) Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
b) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
c) Giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện đầu tư;
d) Giấy tờ chứng minh địa điểm đầu tư;
e) Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (nếu dự án gắn với việc thành lập doanh nghiệp)
a) Điều lệ doanh nghiệp;
b) Danh sách góp vốn;
c) Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (CMND của cá nhân hoặc ĐKKD; Điều lệ, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp - nếu nhà đầu tư là doanh nghiệp);
d) Các điều kiện khác như chứng chỉ hành nghề/ chứng minh vốn để đủ điều kiện đầu tư...

B. Văn bản quy định:

1. Luật đầu tư năm 2005;
2. Luật doanh nghiệp 2005;
3. Nghị định108/2006/NĐ-CP của chính phủ;
4 Nghị định43/2010/NĐ-CP của chính phủ;
5. Nghị định23/2006/NĐ-CP của chính phủ;
6. Biểu cam kết về hàng hóa và Biểu cam kết dịch vụ khi gia nhập WTO;
7. Thủ tục bạn có thể xem tại quyết định1088/2006/QD-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư
8. Ngoài ra còn nhiều văn bản chuyên ngành nữa.

C. Ngành nghề được phép đầu tư là các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành nghề có điều kiện bạn phải đáp ứng các điều kiện đó để được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Bạn có thể xem thêm tại Luật Đầu tư năm 2005 và phụ lục A - B -C của Nghị định108/2006/NĐ-CP />
I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP:

Là các tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập Công ty tại Việt Nam.

II. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

2. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư  có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh.

3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký:

- Người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên  hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH;

- Người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

(Nội dung điều lệ phải đầy đủ  theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp).

4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:

- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).

- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:

• Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.

• Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).

- Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)

6. Quyết định ủy quyền/Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.

7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (Tham khảo Điều 54  Nghị định108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).

8. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC:

- Số lượng hồ sơ nộp:  04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.

- Cơ quan tiếp nhân hồ sơ: Phòng Đầu tư nước ngoài của Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh/ thành phố.

-  Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.

- Thời gian tiến hành Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (Mã số thuế) là 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Thời hạn làm thủ tục khắc dấu là 02 ngày làm việc kể nộp hồ sơ khắc sau (sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư).

LƯU Ý:

- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.

- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

- Nhằm phục vụ cho công tác quản lý trên địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến