Thứ Bảy, 6 tháng 10, 2007

NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO

Thc s Nguyn Văn Lch

Tạp chí Nghiên cứu Hải quan sô 6/2005


 

T chc Thương mi thế gii được thành lp năm 1995 được xây dng trên nn tng cơ cu t chc ca GATT, là T chc qun lý các Hip định thương mi được đàm phán gia các quc gia các thành viên đặc bit là Hip định chung v Thuế quan và Thương mi ( GATT), Hip định chung v Thương mi Dch v ( GATS) và Hip định v S hu trí tu liên quan đến thương mi (TRIPS)... Vit Nam đang tham gia vòng đàm phán th 10 để tham gia T chc thương mi thế gii ( WTO) và d kiến chính thc là thành viên ca T chc này vào cui năm 2005. Nhân dp này chúng tôi mun gii thiu v nhng nguyên tc cơ bn ca WTO.

Nguyên tc không phân bit đối x:

Nguyên tc này có 2 phn chính là: quy chế ti hu quc (MFN) và quy chế
đãi ng quc gia. C hai quy chế này đều được xác định là mt trong các quy tc chính ca WTO v hàng hoá, dch v và s hu trí tu nhưng bn cht ca chúng khác nhau trong ba lĩnh vc này. Điu đó đặc bit đúng vi quy chế
đãi ng quc gia, quy chế này rt c th khi áp dng trong lĩnh vc dch v ch không phi là mt cam kết chung chung.

- Quy chế ti hu quc: Quy chế này quy định mt sn phm được sn xut mt nước thành viên phi được đối x bình đẳng vi sn phm tương t vi nó bt k quc gia thành viên khác. Vì vy nếu có s
ưu đãi dành cho mt đối tác thương mi cung cp mt loi sn phm c th vi vi mu thuế xut 0% thì ngay lp tc mc thuế này cũng phi được áp dng vô điu kin đối vi vic nhp khu sn phm này t tt c các thành viên ca WTO.

Quy chế ti hu quc được áp dng vô điu kin, mc dù có nhng ngoi l
được áp dng cho t chc ca các khu vc t do thương mi hoc các liên minh v hi quan và
đối x
ưu đãi ca các nước đang phát trin, nhưng quy chế này vn là cơ bn ca WTO. Nếu chính sách không phân bit đối x gia các nhà cung cp nước ngoài, thì các nhà nhp khu và người tiêu dùng s
được khuyến khích mua hàng hoá ca nhà cung cp nước ngoài vi giá thp nht. Quy chế này cũng quy định các quc gia nh hơn s
được đảm bo không b các quc gia có tim lc kinh tế mnh hơn li dng sc mnh ca th trường ca mình để tăng thuế xut vào nhng thi k gp khó khăn và các ngành công nghip trong nước yêu cu phi bo h hoc cho phép mt quc gia được hưởng s
đối x
ưu đãi vi nhng lý do v chính sách đối ngoi.

Quy chế ti hu quc giúp cho các quy tc đa phương có hiu lc hơn bng cách tăng các chi phí cho mt quc gia khi t b mt chế
độ thương mi mà h t cam kết trong khi đàm phán thương mi đa phương trước đây. Nếu mt quc gia mun đưa ra nhng rào cn thương mi thì nó phi áp dng s thay đổi này đối vi tt c các nước thành viên ca WTO. Điu này s khiến cho nước đó phi tr giá cho vic vi phm chính sách thương mi vì các nhà nhp khu s phn đối s t ý thay đổi này.

Cui cùng, quy chế ti hu quc gim được các quy chế
đàm phán: sau khi các cuc đàm phán vi mt quc gia kết thúc, ngay lp tc kết qu s
được áp dng vi các quc gia khác. Các quc gia khác không cn phi đàm phán để
đạt được để s
đối x tương t mà thay vào đó ch cn mt s nhà cung cp chính tham gia vào cuc đàm phán.

- Quy chế
đãi ng qu
c gia: quy định đối vi hàng hoá nhp khu, ngay sau khi tho mãn các th tc hi quan biên gii, chúng phi được đối x bình đẳng như hàng hoá cnh tranh trc tiếp sn xut trong nước. Điu đó có nghĩa là hàng hoá nhp ngoi ch chu nhng khon thuế bình đẳng như hàng hoá được sn xut trong nước.

Quy chế
đãi ng quc gia đảm bo rng nhng cam kết t do hoá không được bù đắp thông qua vic s dng các loi thuế trong nước và các bin pháp tương t. Vì các sn phm ngoi nhp và sn phm trong nước bình đẳng cho nên nó to cho các nhà cung cp nước ngoài s
đảm bo hơn v môi trường điu tiết mà h phi tuân th.

Nguyên tc đãi ng quc gia thường xy ra các cuc gii quyết tranh chp, quy chế này có rt nhiu quy tc mà nghĩa v áp dng ngay c khi có hay không có mt cam kết thuế quan c th, nó bao gm c thuế và các chính sách khác được áp dng rp khuôn không phân bit đối x gia các sn phm tương t
được sn xut trong nước vi sn phm được sn xut nước ngoài. Điu này nó không phù hp khi xem xét mt chính sách có làm thit hi đến nhà xut khu hay không, vn đề là s tn ti ca phân bit đối x ch không phi là tác động ca nó.

Nguyên tc hai bên cùng có li: nguyên tc này còn gi là nguyên tc trao đổi đặc quyn.

Hai bên cùng có li là mt yếu t cơ bn ca quá trình đàm phán, thương lượng, nó phn ánh mong mun ca c hai bên là hn chế ti đa nhng hình thc " ăn theo" có th xy ra do quy chế ti hu quc và nó cũng phn ánh mong mun đạt được " s tr
ơn" cho vic t do hoá thương mi dưới hình thc tiếp cn tt hơn các th trường nước ngoài.

Nguyên nhân cơ bn ca vic ra đời nguyên tc hai bên cùng có li nó xut phát t vic chi phí cho t do hoá thương mi mà thường tp trung vào các ngành công nghip c th
được t chc tt và phn đối vic gim bo h. Li ích xét v tng th thường ln hơn chi phí, tp trung vào s lượng ln các đại lý. Trong tp hp các đại lý này, nếu đảm bo được rng hai bên cùng có li thì nhng li ích thu được v xut khu s giúp cho vic buôn bán được t do hoá mt cách linh hot và sc bén hơn. Thành công trong vic gim nhng rào cn nhp khu do vic gim bt nhng hn chế thương mi trong nước, nó đem li li ích cho ngành sn trong nước hướng ti xut khu và nhn được s
ng h t s t do hoá thương mi ngay ti th trường trong nước. Mt đim liên quan đối vi mt quc gia trong đàm phán là kết qu thu được ca vic làm này nht thiết phi ln hơn kết qu thu được t s t do hoá thương mi đơn phương. Nhng nhượng b ca c hai bên đảm bo rng kết qu thu được phi tr thành li ích thc tế.

Nguyên tc cam kết ràng buc và thc hin mang tính pháp lý

Nhng Hip định và nhng cam kết quc tế v t do hoá thương mi tuân theo các nguyên tc nht định và nó mang tính cht bt buc cho các bên tham gia phi nghiêm chnh thc hin. Nguyên tc không phân bit đối x, được ghi trong điu 1 v quy chế Ti hu quc và
điu 3 v quy chế
Đãi ng quc gia ca GATT là rt quan trng trong vic bo đảm rng các cam kết tiếp cn th trường được bo đảm thc hin. Các điu khon khác trong GATT đóng vai trò h tr, bao gm c
điu 2 v lch trình ct gim thuế. Nhng cam kết v thuế quan được các thành viên WTO xây dng trong các vòng đàm phán thương mi đa phương và s ct gim thuế quan được đăng ký trong lch trình ct gim. Nhng lch trình này to ra " nhng ràng buc trn": thành viên liên quan không th
đưa ra thuế quan quá mc quy định mà không có đàm phán bi thường vi các nhà cung cp sn phm chính. Quy chế ti hu quc đảm bo rng nhng bi thường này thông thường là gim các loi thuế khác được áp dng cho tt c các thành viên ca WTO, t
đó làm tăng mc bi thường vì vi phm s tho thun.

Mt khi các cam kết v thuế quan được quy định và
điu quan trng là s không được x dng các bin pháp phi thuế quan khác làm vô hiu hoá hoc làm gim giá tr ca ca vic ct gim thuế quan. Nếu mt quc gia nhn thy rng quc gia khác có nhng hành động làm gim hiu lc hoc làm tn hi đến đến nhng cam kết v tiếp cn th trường đã được thng nht trong đàm phán hoc hoc vi phm nhng nguyên tc ca WTO, thì quc gia đó có quyn thông báo ti các nước liên quan để yêu cu thay đổi chính sách vi quc gia vi phm. Nếu không đồng ý vi cách gii quyết ca các bên liên quan thì có quyn đề trình lên WTO để thành lp Ban gii quyết tranh chp. Ban này gm các chuyên gia xem xét để xác định có hay không có vi phm các nguyên tc ca WTO. Các T chc tư nhân không có quyn đưa v vic ra WTO mà ch có các quc gia mi có quyn này, vì WTO là t chc liên chính ph. Thông thường khi xy ra các tranh chp thì các quc gia ln thường áp dng bin pháp tr
đũa đơn phương. Nhưng vi các quc gia nh, có tim lc kinh tế và thương mi còn chưa đủ mnh thì vic nh
đến WTO đứng ra gii quyết tranh chp hoc thay đổi chính sách thay đổi có li cho quc gia mình là hiu qu nht.

Nguyên tc minh bch:

Vic tuân theo các cam kết c?a WTO là chính sách thuowng mi ca các nước thành viên phi được minh bch và r tiếp cn, Chính sách thương mi ca các thành vic phi được qun lý và to thun li trong trao đổi thông tin. Vic phi hp trao đổi thông tin, quan đim to ra s hiu biết ln nhau và tháo ngòi n ca nhng xung đột có th xy ra mt cách có hiu qu.

Tính minh bch là nguyên tc cơ bn ca WTO, đây cũng là nghĩa v pháp lý quy định ti Điu 10 ca GATT và
Điu 3 ca GATS . Các thành viên ca WTO phi ban hành rng rãi các quy định v thương mi ca nước mình, phi xây dng và duy trì th chế
để cho phép rà soát các quy định, các chính sách qun lý tác động đến hot động thương mi và tr li các yêu cu v thông tin ca các thành viên khác cũng như thông báo nhng thay đổi v chính sách thương mi cho WTO. Các yêu cu v tính minh bch luôn b giám sát đa phương v chính sách thương mi bi các thành viên ca WTO, đồng thi các quc gia thành viên phi báo cáo định k v chính sách thương mi cho WTO.

Tính minh bch v chính sách thương mi ca các thành viên WTO nó mang li rt nhiu li ích quan trong cho các thành viên. Nó làm gim áp lc đối vi h thng gii quyết tranh chp vì các bin pháp có th tho lun mt Hi đồng thích hp ca WTO. Thông thường trong nhng tho lun này, các thành viên có th nêu lên nhìn nhn ca mình v mt chính sách c th vi phm ti các nguyên tc ca WTO. Tính minh bch cũng là vn đề sng còn để
đảm bo quyn t ch ca WTO vi tư cách là mt th chế. Vic xem xét tng quan chính sách thương mi là ngun thông tin duy nht mà xã hi có th s dng để dánh giá mc tiêu chính sách thương mi tng th mà chính ph
đang theo đui. Xét t góc độ kinh tế, nâng cao tính minh bch còn có th giúp làm gim s không chc chn và nó to ra s
n định trong chính sách thương mi.

Nguyên tc các cơ chế an toàn:

Đây là nguyên tc cui cùng ca WTO là các Chính ph có th hn chế thương mi trong nhng trường hp c th, có ba loi quy định v vn đề này:

- Th nht: các điu khon cho phép s dng bin pháp thương mi để
đạt được các mc tiêu kinh tế.

Quy định này cho phép các quc gia thành viên đưa ra các chính sách v bo v sc kho cng đồng hoc an ninh quc gia và bo h các ngành công nghip b tn tht nghiêm trng do phi cnh tranh vi hàng nhp khu. ý tưởng ch
đạo trong trường hp này là các chính ph phi có quyn can thip khi cnh cnh tranh tr nên gay gt và gây tn hi đến các nhà cnh tranh trong nước. Mc dù điu này không được đề cp c th trong Hip định ca WTO, nhưng lý l cơ bn cho s can thip là vic cnh tranh này gây ra nhng khó khăn v chính tr, xã hi liên quan đến nhu cu ca ngành công nghip đó nhm điu chnh cho phù hp vi tình hình đã thay đổi.

- Th hai: các điu, khon nhm đảm bo s cnh tranh bình đẳng.Các quc gia có quyn n định thuếđắp đối vi hàng nhp khu đang được tr cp và quyn n định thuế chng phá giá đối vi hàng hoá được bán ra vi giá thp hơn giá trên th trường ni địa.

- Th ba: các điu khon cho phép can thip trong thương mi vì lý do kinh tế. Cho phép hành động trong các trường hp cán cân thanh toán đang đặc bit khó khăn hoc chính ph mun h tr mt ngành công nghip non tr.

Tóm li:

Chính sách thương mi các quc gia cn phi tp trung vào tiến trình phát trin và chiến lược phát trin cp quc gia và c quc tế. cp quc gia các chính ph phi có kh năng xác định được nhng loi quy tc nào có th thúc đẩy phát trin và loi quy tc nào có th gây bt li khi s dng ngun tài nguyên khan hiếm. cp quc tế thì tăng cường đối thoi gia các cơ quan thương mi và khai thác s h tr phát trin các quc gia thành viên cho mc tiêu phát trin kinh tế.

Vit Nam chun b tham gia WTO, là tham gia cuc chơi sòng phng do vy vic nghiên cu và nm bt các nguyên tc ca cuc chơi là vô cùng quan trng và là
điu kin căn bn cho vic giành thng li trong phát trin kinh tế
đất nước./.


 


 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến